Chào LVN Group, hiện nay có rất nhiều chung cư chưa đăng ký giấy phép xây dựng giống như chung cư mini của chúng tôi. Chính vì thế khi vừa mới có một chung cư mini bị cháy cùng bị phía đơn vị có thẩm quyền xử phạt thì chúng tôi mới giật mình là bản thân chưa đăng ký giấy phép. Chính vì thế, LVN Group có thể cho tôi hỏi thủ tục xin giấy phép pccc cho chung cư mini có những bước nào?. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về thủ tục xin giấy phép pccc cho chung cư mini có những bước nào?. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.
Văn bản quy định
- Luật phòng cháy chữa cháy năm 2001 sửa đổi bổ sung năm 2013;
- Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
Xây chung cư mini có bắt buộc phải có giấy phép pccc không?
Xây chung cư mini có bắt buộc phải có giấy phép pccc không? Câu trả lời là có. Khi bạn đã tiến hành xây dựng công trình có nhiều người lưu trú thì việc đảm bảo cơ sở của bạn không xảy ra cháy nỗ là một sự ưu tiên hàng đầu cùng cấp bách. Chính vì thế khi tiến hành kinh doanh trong lĩnh vực nhà ở mini thì bạn phải biết đến các loại giấy phép về phòng cháy chữa cháy cùng trang bị dụng cụ hòng cháy chữa cháy cho chung cư của mình.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng phải xin giấy phép PCCC như sau:
“3. Đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy:
a) Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao cùng các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch;
b) Các dự án, công trình quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy cùng chữa cháy quy định tại điểm b khoản 5 Điều này;
c) Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy cùng chữa cháy quy định tại mục 21 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy cùng chữa cháy quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.
4. Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy:
a) Đối với đồ án quy hoạch xây dựng: Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy cùng chữa cháy của đơn vị, tổ chức lập quy hoạch (Mẫu số PC06); các tài liệu cùng bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha, tỷ lệ 1/500 đối với các trường hợp còn lại thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy cùng chữa cháy quy định tại các khoản 1, 2, 3 cùng khoản 4 Điều 10 Nghị định này;
b) Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng trước khi tiến hành thiết kế các công trình độc lập có nguy hiểm cháy, nổ quy định tại các mục 15 cùng 16 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này (trừ trạm cấp xăng dầu nội bộ cùng cơ sở sử dụng khí đốt): Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy cùng chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình; bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy cùng chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình;
c) Đối với thiết kế cơ sở của dự án, công trình: Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy cùng chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật; Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác; Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy cùng chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy; bản vẽ cùng bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy cùng chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định này;
d) Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình: Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật; văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy cùng chữa cháy của đơn vị Cảnh sát phòng cháy cùng chữa cháy (nếu có); Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác; Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy cùng chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy; dự toán xây dựng công trình; bản vẽ cùng bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy cùng chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định này; bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, bản vẽ được đóng dấu thẩm duyệt về phòng cháy cùng chữa cháy (đối với hồ sơ thiết kế cải tạo, điều chỉnh); văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của đơn vị chuyên môn về xây dựng (nếu có);
đ) Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy cùng chữa cháy: Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư, chủ phương tiện ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật; Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy cùng chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy; dự toán tổng mức đầu tư phương tiện; bản vẽ cùng bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy cùng chữa cháy quy định tại điểm b cùng điểm c khoản 1, điểm b, c, d cùng điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định này;
e) Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Bản vẽ cùng bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt cùng chủ đầu tư, chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.“
Chung cư mini phải đáp ứng các điều kiện về pccc thế nào?
Để có thể đăng ký giấy phép phòng cháy chữa cháy cùng trang bị dụng cụ hòng cháy chữa cháy thì chung cư của bạncần phải đáp ứng được một số điều kiện nhất định từ phía pháp luật như khoảng cách các công trình xây dựng tại Việt Nam, lối thoát hiểm, biển báo chiếu sáng lối thoát hiểm, các thiết bị báo cháy, phương tiện cứu người khi có hỏa hoạn xảy ra cùng hệ thống chửa cháy dân dụng.
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về yêu cầu về phòng cháy cùng chữa cháy khi lập dự án cùng thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng của công trình như sau:
“Khi lập dự án cùng thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng của công trình, hạng mục công trình (sau đây gọi chung là công trình) phải bảo đảm theo hướng dẫn, quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy cùng chữa cháy với các nội dung sau:
1. Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy cùng chữa cháy đối với các công trình xung quanh.
2. Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy cùng chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình cùng giữa công trình này với công trình khác.
3. Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình cùng việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy cùng chữa cháy.
4. Lối, đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng, chỉ dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; thông gió chống tụ khói; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn.
5. Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước cùng tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy.
6. Hệ thống báo cháy, chữa cháy cùng phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt cùng các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm cùng tính chất hoạt động của công trình.“
Trình tự, thủ tục xin giấy phép pccc cho chung cư mini năm 2023
Để biết được các trình tự, thủ tục xin giấy phép pccc cho chung cư mini năm 2023 thì các chủ chung cư mini cần trang bị cho mình bộ hồ sơ đăng ký xin giấy phép pccc cho chung cư mini năm 2023 trọn vẹn, sau đó tiến hành nộp hồ sơ đó tại bộ phận một cửa của đơn vị công an mà cụ thể là công an Phòng cháy chữa cháy để được xét duyệt hồ sơ giấy phép phòng cháy chữa cháy tại chung cư của mình.
Hồ sơ thực hiện thủ tục cần có những giấy tờ gì?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ xin giấy phép PCCC như sau:
“4. Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy:
a) Đối với đồ án quy hoạch xây dựng: Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy cùng chữa cháy của đơn vị, tổ chức lập quy hoạch (Mẫu số PC06); các tài liệu cùng bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha, tỷ lệ 1/500 đối với các trường hợp còn lại thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy cùng chữa cháy quy định tại các khoản 1, 2, 3 cùng khoản 4 Điều 10 Nghị định này;
b) Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng trước khi tiến hành thiết kế các công trình độc lập có nguy hiểm cháy, nổ quy định tại các mục 15 cùng 16 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này (trừ trạm cấp xăng dầu nội bộ cùng cơ sở sử dụng khí đốt): Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy cùng chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình; bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy cùng chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình;
c) Đối với thiết kế cơ sở của dự án, công trình: Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy cùng chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật; Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác; Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy cùng chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy; bản vẽ cùng bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy cùng chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định này;
d) Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình: Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật; văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy cùng chữa cháy của đơn vị Cảnh sát phòng cháy cùng chữa cháy (nếu có); Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác; Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy cùng chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy; dự toán xây dựng công trình; bản vẽ cùng bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy cùng chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định này; bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, bản vẽ được đóng dấu thẩm duyệt về phòng cháy cùng chữa cháy (đối với hồ sơ thiết kế cải tạo, điều chỉnh); văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của đơn vị chuyên môn về xây dựng (nếu có);
đ) Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy cùng chữa cháy: Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư, chủ phương tiện ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật; Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy cùng chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy; dự toán tổng mức đầu tư phương tiện; bản vẽ cùng bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy cùng chữa cháy quy định tại điểm b cùng điểm c khoản 1, điểm b, c, d cùng điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định này;
e) Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Bản vẽ cùng bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt cùng chủ đầu tư, chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.“
Thủ tục xin giấy phép pccc cho chung cư mini có những bước nào?
Theo quy định tại khoản 2, 8, 10 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục xin giấy phép PCCC như sau:
“2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này cho đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 12 Điều này theo một trong các cách thức sau:
a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của đơn vị có thẩm quyền;
b) Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của cấp có thẩm quyền (đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước);
c) Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật.
7. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ cùng thực hiện theo các quy định sau:
a) Trường hợp hồ sơ trọn vẹn thành phần cùng hợp lệ theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều này thì tiếp nhận cùng ghi thông tin cùngo Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy cùng chữa cháy (Mẫu số PC03);
b) Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn thành phần hoặc chưa hợp lệ theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều này thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn cùng ghi thông tin cùngo Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy cùng chữa cháy (Mẫu số PC04).
8. Thông báo kết quả xử lý hồ sơ:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của đơn vị có thẩm quyền, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải giao trực tiếp 01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy cùng chữa cháy hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy cùng chữa cháy cho người đến nộp hồ sơ cùng lưu 01 bản;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của cấp có thẩm quyền, cán bộ tiếp nhận gửi thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại về việc tiếp nhận hoặc hướng dẫn bổ sung hồ sơ đến đơn vị, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải gửi 01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy cùng chữa cháy hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy cùng chữa cháy cho đơn vị, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó cùng lưu 01 bản;
d) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện (dự án, công trình không thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy theo hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này hoặc không thuộc thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy quy định tại khoản 12 Điều này) thì phải có văn bản trả lời đơn vị, tổ chức, cá nhân theo thời hạn quy định tại khoản 10 Điều này về việc từ chối giải quyết hồ sơ. Cơ quan có thẩm quyền trả lời đơn vị, tổ chức, cá nhân theo cách thức tương ứng với cách thức mà đơn vị, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó.
10. Thời hạn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy:
Thời hạn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy cùng chữa cháy được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
a) Đồ án quy hoạch xây dựng: Không quá 05 ngày công tác;
b) Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 05 ngày công tác;
c) Thiết kế cơ sở: Không quá 10 ngày công tác đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; không quá 05 ngày công tác đối với các dự án còn lại;
d) Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 15 ngày công tác đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A; không quá 10 ngày công tác đối với các dự án, công trình còn lại;
đ) Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy cùng chữa cháy: Không quá 10 ngày công tác.“
Vi phạm quy định về pccc bị xử phạt thế nào?
Vi phạm về phòng cháy chữa cháy là một vi phạm có tính chất nghiêm trọng cùng có sức ảnh hưởng đến nhiều người. Chính vì thế tùy cùngo mức độ mà bạn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị xử lý vi phạm hành chính. Đối với xử ký vi phạm hành chính thì bạn có thể bị xử phạt nhẹ nhất từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng cùng nặng nhất là phạt từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.
Theo quy định tại Điều 51 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm trong việc để xảy ra cháy, nổ như sau:
“1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định an toàn về phòng cháy cùng chữa cháy để xảy ra cháy, nổ gây tổn hại về tài sản dưới 20.000.000 đồng.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định an toàn phòng cháy cùng chữa cháy để xảy ra cháy, nổ gây tổn hại về tài sản từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định an toàn phòng cháy cùng chữa cháy để xảy ra cháy, nổ gây tổn hại về tài sản từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Vi phạm quy định an toàn phòng cháy cùng chữa cháy để xảy ra cháy, nổ mà gây tổn hại về tài sản trên 100.000.000 đồng;
b) Vi phạm quy định về phòng cháy cùng chữa cháy gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể dưới 61%;
c) Vi phạm quy định về phòng cháy cùng chữa cháy gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này dưới 61%.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc chi trả toàn bộ chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b cùng c khoản 4 Điều này.“
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Liên hệ ngay LVN Group
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục xin giấy phép pccc cho chung cư mini có những bước nào?“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý như Tranh chấp cầm cố sổ đỏ cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- Facebook: www.facebook.com/lvngroup
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
- Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup
Giải đáp có liên quan
– Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tham gia hoạt động phòng cháy cùng chữa cháy.
– Trong hoạt động phòng cháy cùng chữa cháy lấy phòng ngừa là chính; phải tích cực cùng chủ động phòng ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất các vụ cháy xảy ra cùng tổn hại do cháy gây ra.
– Phải chuẩn bị sẵn sàng lực lượng, phương tiện, phương án cùng các điều kiện khác để khi có cháy xảy ra thì chữa cháy kịp thời, có hiệu quả.
– Mọi hoạt động phòng cháy cùng chữa cháy trước hết phải được thực hiện cùng giải quyết bằng lực lượng cùng phương tiện tại chỗ.
– Quản lý chặt chẽ cùng sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị cùng dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt; bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy.
– Thường xuyên, định kỳ kiểm tra phát hiện các sơ hở, thiếu sót về phòng cháy cùng có biện pháp khắc phục kịp thời.
– Huy động nhanh nhất các lực lượng, phương tiện để dập tắt ngay đám cháy.
– Tập trung cứu người, cứu tài sản cùng chống cháy lan.
– Thống nhất chỉ huy, điều hành trong chữa cháy.
Theo quy định tại Điều 13 Luật phòng cháy chữa cháy năm 2001 sửa đổi bổ sung năm 2013 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong PCCC tại Việt Nam như sau:
– Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe con người; gây tổn hại tài sản của Nhà nước, đơn vị, tổ chức, cá nhân; ảnh hưởng xấu đến môi trường, an ninh cùng trật tự an toàn xã hội.
– Cản trở các hoạt động phòng cháy cùng chữa cháy; chống người thi hành nhiệm vụ phòng cháy cùng chữa cháy.
– Lợi dụng phòng cháy cùng chữa cháy để xâm hại tính mạng, sức khỏe con người; xâm phạm tài sản của Nhà nước, đơn vị, tổ chức cùng cá nhân.
– Báo cháy giả.
– Không báo cháy khi có điều kiện báo cháy; trì hoãn việc báo cháy.
– Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ.
– Mang hàng cùng chất dễ cháy, nổ trái phép cùngo nơi tập trung đông người.
– Thi công công trình có nguy hiểm về cháy, nổ, nhà cao tầng, trung tâm thương mại mà không có thiết kế được duyệt về phòng cháy cùng chữa cháy; nghiệm thu cùng đưa cùngo sử dụng công trình có nguy hiểm về cháy, nổ, nhà cao tầng, trung tâm thương mại khi chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn về phòng cháy cùng chữa cháy.
– Chiếm đoạt, hủy hoại, làm hư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển, che khuất phương tiện, thiết bị phòng cháy cùng chữa cháy, biển báo, biển chỉ dẫn; cản trở lối thoát nạn.
– Hành vi khác vi phạm quy định của pháp luật về phòng cháy cùng chữa cháy.