Tổng hợp các mẫu hóa đơn điện tử theo nghị định theo Nghị định - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Tổng hợp các mẫu hóa đơn điện tử theo nghị định theo Nghị định

Tổng hợp các mẫu hóa đơn điện tử theo nghị định theo Nghị định

Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. HĐĐT được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo hướng dẫn của pháp luật về giao dịch điện tử. Tuy nhiên nhiều người lại chưa hiểu rõ về vấn đề này. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về mẫu hóa đơn điện tử theo thông tư 123 thông qua nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ thêm về vấn đề này !.

mẫu hóa đơn điện tử theo thông tư 123

1. Quy định về cách thức hóa đơn điện tử theo nghị định 123

Khái niệm về cách thức hóa đơn điện tử CÓ Màvà KHÔNG CÓ Màcủa đơn vị thuế là điểm mới được quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Nếu theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Thông tư 32/2011/TT-BTC trước đây chúng ta có khái niệm hóa đơn điện tử xác thực và hóa đơn điện tử thông thường, thì nay có thể hiểu cách thức hóa đơn có mã và không có mã của đơn vị thuế có tính chất gần tương tự. Theo đó:

– Hóa đơn điện tử có mã của đơn vị thuế: là hóa đơn điện tử được đơn vị thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, gửi tới dịch vụ gửi cho người mua.

Mã của đơn vị thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của đơn vị thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được đơn vị thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.

– Hóa đơn điện tử không có mã của đơn vị thuế: là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, gửi tới dịch vụ gửi cho người mua không có mã của đơn vị thuế.

Đối tượng sử dụng cách thức hóa đơn điện tử có mã của đơn vị thuế:

5 nhóm đối tượng:

a. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khi bán hàng hóa, gửi tới dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, gửi tới dịch vụ trừ trường hợp thuộc đối tượng áp dụng hóa đơn không có mã của đơn vị thuế (Khoản 1 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019)

b. Doanh nghiệp thuộc đối tượng đang sử dụng hóa đơn điện tử không có mã có nhu cầu chuyển đổi sử dụng hóa đơn điện tử có mã của đơn vị thuế (Khoản 1 Điều 5 Thông tư 78/2021/TT-BTC)

c. Doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế
Người nộp thuế thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã nếu thuộc trường hợp được xác định rủi ro cao về thuế; và được đơn vị thuế thông báo về việc chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của đơn vị thuế.
=> Phải thực hiện chuyển đổi sang áp dụng hóa đơn điện tử có mã của đơn vị thuế trong thời gian 10 ngày công tác (Khoản 2 Điều 5 Thông tư 78/2021/TT-BTC)

d. Hộ, cá nhân kinh doanh

    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai phải sử dụng HĐĐT;
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì đơn vị thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh;
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì đơn vị thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

(Khoản 3 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019, Khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP; Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2021/TT-BTC)

e. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc trường hợp được đơn vị thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh để giao cho khách hàng (Khoản 4 Điều 91 luật Quản lý thuế 2019; Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP)

Đối tượng sử dụng cách thức hóa đơn điện tử không có mã của đơn vị thuế:

Sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của đơn vị thuế khi bán hàng hóa, gửi tới dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, gửi tới dịch vụ (trừ trường hợp ruit ro về thuế cao theo hướng dẫn vủa Bộ trưởng Bộ Tài chính và trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện từ có mã của đơn vị thuế) đối với:

  1. Doanh nghiệp kinh doanh ở 15 lĩnh vực: điện lực; xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch, tài chính tín dụng, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại, vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy;
    (Khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019)
  2. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với đơn vị thuế bằng phương tiện điện tử, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo hướng dẫn và bảo đảm việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến đơn vị thuế. (Khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019)
  3. Doanh nghiệp thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của đơn vị thuế nhưng sau 12 tháng kể từ thời gian chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của đơn vị thuế, nếu người nộp thuế có nhu cầu sử dụng hóa đơn điện tử không có mã (Khoản 2 Điều 5 Thông tư 78/2021/TT-BTC)

Lưu ý: đơn vị thuộc đối tượng Không mã đơn vị thuế vẫn có thể đăng ý sử dụng HĐĐT Có mã đơn vị thuế

2. Quy định về mẫu số hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử theo Thông tư 78

Doanh nghiệp không cần thông báo phát hành mẫu hóa đơn với CQT

Theo Nghị định 123, Cơ quan thuế không quản lý chi tiết mẫu hóa đơn, chứng từ, số lượng hóa đơn sử dụng theo từng đợt thông báo phát hành mà quản lý thông qua việc truyền nhận dữ liệu định dạng xml (Quyết định 1450/QĐ-TCT). Do đó, doanh nghiệp/đơn vị có thể thiết lập mẫu hóa đơn giản, theo nhu cầu sử dụng của mình mà không cần lập thông báo phát hành (không phải nộp Mẫu hóa đơn khi đăng ký sử dụng HĐĐT) với đơn vị Thuế.

Quy định về ký hiệu hóa đơn theo thông tư 78

Ngày 17/9/2021, Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, nghị định 123/2020/NĐ-Cp quy định về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ các ký hiệu hóa đơn theo thông tư 78 được giải thích như sau:

  • Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử

Là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau:

Trên đây là một số thông tin về mẫu hóa đơn điện tử theo thông tư 123. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn trả lời được những câu hỏi về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật LVN Group, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com