Trường hợp nào xuất khẩu được hoàn thuế GTGT?

Hoàn thuế giá trị gia tăng là việc nhà nước hoàn trả lại số thuế giá trị gia tăng mà đối tượng nộp thuế đã nộp cho Ngân sách nhà nước trong một số trường hợp theo hướng dẫn của pháp luật. Vậy hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu là gì? Trình tự, thủ tục hoàn thuế thế nào? Bài viết dưới đây của LVN Group về Trường hợp nào xuất khẩu được hoàn thuế GTGT? hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Trường hợp nào xuất khẩu được hoàn thuế GTGT?

I. Khái niệm hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Hoàn thuế đối với cơ sở kinh doanh kê khai theo tháng, quý mà trong tháng, quý có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan; hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài.

II. Trường hợp nào xuất khẩu được hoàn thuế GTGT?

Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan; hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội địa thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (bao gồm số thuế GTGT đầu vào hạch toán riêng được và số thuế GTGT đầu vào được phân bổ theo tỷ lệ nêu trên) nếu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân (x) với 10%.

Đối tượng được hoàn thuế trong một số trường hợp xuất khẩu như sau: Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu, là cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu; đối với gia công chuyển tiếp, là cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khẩu với phía nước ngoài; đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài, là doanh nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài; đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ là cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.

III. Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu mà hàng hóa xuất khẩu đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo hướng dẫn của pháp luật về hải quan; hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo hướng dẫn của pháp luật về hải quan.

IV. Trách nhiệm của đơn vị thuế

Cơ quan thuế thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không bị xử lý đối với hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốn thuế, gian lận thuế, gian lận thương mại trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo hướng dẫn của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

V. Quy trình hoàn thuế

1. Thành phần hồ sơ

Để được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ nộp đến đơn vị thuế quản lý trực tiếp, thành phần hồ sơ bao gồm:

– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;

– Hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng gia công hàng hóa, tờ khai hải quan, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, …:

– Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu người uỷ quyền theo pháp luật ủy quyền cho người khác thực hiện công việc.

2. Quy trình giải quyết

Khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn thuế cho đơn vị thuế thì đơn vị thuế có 02 hướng giải quyết:

– Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau.

Việc thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không bị xử lý đối với hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốn thuế, gian lận thuế, gian lận thương mại trong thời gian hai năm liên tục và không thuộc đối tượng rủi ro cao về thuế.

– Thực hiện kiểm tra trước, hoàn thuế sau.

Trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa thuộc nhóm rủi ro cao về thuế hoặc đã bị xử lý đối với hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốn thuế, gian lận thuế, gian lận thương mại trong thời gian hai năm liên tục thì không được áp dụng theo phương pháp này.

Trên đây là bài viết mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Trường hợp nào xuất khẩu được hoàn thuế GTGT? Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Trường hợp nào xuất khẩu được hoàn thuế GTGT?, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com