Chế độ nghỉ phụ nữ hiện nay như thế nào?

Kính chào LVN Group. Tôi tên là Hoàng Vũ Yến, hiện tại tôi đang công tác cho một công ty bảo hiểm ở Hà Nội. Năm nay tôi cũng vừa bước sang độ tuổi 50 và tôi biết không lâu nữa thì tôi cũng đến tuổi nghỉ hưu. Hiện tại thì tôi đang dần tìm hiểu các thông tin liên quan tới chế độ nghỉ hưu cho đối tượng là người lao động nữ, tuy nhiên do tuổi cao nên việc tìm kiếm thông tin có đôi chút khó khăn, không biết là LVN Group có thể giúp tôi được không. Vậy LVN Group có thể trả lời giúp tôi chế độ nghỉ của phụ nữ hiện nay thế nào không? Mong LVN Group giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho LVN Group. Để không phụ sự tin tưởng của bạn thì chúng tôi với đội ngũ uy tín nhất sẽ cho bạn câu trả lời về vấn đề “Chế độ nghỉ phụ nữ hiện nay thế nào?”như sau:

Văn bản hướng dẫn

  • Bộ luật Lao động 2019
  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Khi đến tuổi nghỉ hưu của nữ cần đáp ứng điều kiện nào để hưởng lương hưu?

Trước tiên để trả lời cho câu hỏi liên liên quan tới chế độ nghỉ phụ nữ hiện nay thế nào thì vấn đề về hưởng lương hưu của đối tượng này cũng rất quan trong. Vậy khi đến tuổi nghỉ hưu lao động nữ cần đáp ứng những điều kiện gì để hưởng lương thì căn cứ theo Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

“Điều 73. Điều kiện hưởng lương hưu

1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Đủ tuổi nghỉ hưu theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;

b) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

2. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.”

Theo đó, khi đến tuổi nghỉ hưu của nữ thì cần đáp ứng điều kiện nêu trên để được hưởng lương hưu.

Chế độ nghỉ phụ nữ hiện nay thế nào?

Pháp luật hiện hành quy định rất rõ các chế độ nghỉ hưu của người lao động nói chung cũng như của người lao động nữ nói riêng, đặc biệt từ năm 2021 thì quy định cũng đã có chút thay đổi. Vậy chế độ nghỉ hưu của phụ nữ theo hiện nay thế nào thì căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 tuổi nghỉ hưu như sau:

“Điều 169. Tuổi nghỉ hưu

1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời gian nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời gian nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Đối chiếu quy định trên, thì đối với người lao động công tác trong điều kiện bình thường thì kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Chế độ nghỉ phụ nữ hiện nay thế nào?

Thủ tục nghỉ hưu đối với viên chức được quy định thế nào?

Đối với những người lao động là viên chức thì trình tự thực hiện thủ tục nghỉ hưu sẽ có đôi chút khác so với những đối tượng người lao động khác nói chung, vậy thủ tục đó thế nào thì căn cứ theo Điều 59 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 59. Thủ tục nghỉ hưu

1. Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng viên chức đủ tuổi nghỉ hưu theo hướng dẫn.

2. Thời điểm nghỉ hưu được tính lùi lại khi có một trong các trường hợp sau:

a) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: Thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; viên chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình viên chức bị tổn hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;

b) Không quá 03 tháng đối với trường hợp bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;

c) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.

3. Viên chức được lùi thời gian nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì chỉ được thực hiện đối với một trường hợp có thời gian lùi thời gian nghỉ hưu nhiều nhất.

4. Người đứng đầu đơn vị, đơn vị có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định việc lùi thời gian nghỉ hưu theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này.

5. Trường hợp viên chức không có nguyện vọng lùi thời gian nghỉ hưu theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này thì người đứng đầu đơn vị, đơn vị quản lý viên chức giải quyết cho viên chức được nghỉ hưu theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.

6. Trước 06 tháng tính đến thời gian nghỉ hưu theo hướng dẫn tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều này, đơn vị, đơn vị quản lý viên chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời gian nghỉ hưu để viên chức biết và chuẩn bị người thay thế.

7. Các quy định liên quan đến quyết định nghỉ hưu:

a) Trước 03 tháng tính đến thời gian nghỉ hưu theo hướng dẫn tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều này, đơn vị, đơn vị quản lý viên chức phải ra quyết định nghỉ hưu;

b) Căn cứ quyết định nghỉ hưu quy định tại điểm a khoản này, đơn vị, đơn vị quản lý viên chức phối hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội tiến hành các thủ tục theo hướng dẫn để viên chức được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi nghỉ hưu;

c) Viên chức được nghỉ hưu có trách nhiệm bàn giao hồ sơ, tài liệu và những công việc đang làm cho người được phân công tiếp nhận ít nhất trước 03 ngày công tác tính đến thời gian nghỉ hưu;

d) Kể từ thời gian nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu, viên chức được nghỉ hưu và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn.”

Vì vậy, căn cứ vào quy định trên thì khi viên chức đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí: trước 6 tháng tính đến ngày viên chức nghỉ hưu, đơn vị phải thông báo bằng văn bản về thời gian nghỉ hưu và trước 3 tháng tính đến ngày viên chức nghỉ hưu thì đơn vị ra Quyết định nghỉ hưu. Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng viên chức đủ tuổi nghỉ hưu. Viên chức sẽ nghỉ hưu kể từ thời gian nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu.

Kiến nghị

Với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn”, LVN Group sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật lao động tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Liên hệ ngay

Vấn đề “Chế độ nghỉ phụ nữ hiện nay thế nào?” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới tư vấn hỗ trợ pháp lý về chi phí hợp thửa đất,… Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Mời bạn xem thêm

  • Nghị định quy định tuổi nghỉ hưu từ năm 2021 thế nào?
  • Có truy cứu hành vi tham nhũng của người đã nghỉ hưu không?
  • Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu chi tiết năm 2023

Giải đáp có liên quan

Khi đến tuổi nghỉ hưu của nữ cần đáp ứng điều kiện nào để hưởng lương hưu?

Theo Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
“Điều 73. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tuổi nghỉ hưu theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
2. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.”
Theo đó, khi đến tuổi nghỉ hưu của nữ bạn cần đáp ứng điều kiện nêu trên để được hưởng lương hưu.

Mức lương hưu hằng tháng khi đến tuổi nghỉ hưu của nữ được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
“Điều 74. Mức lương hưu hằng tháng
1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 73 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 của Luật này tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội; sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 73 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
3. Việc điều chỉnh lương hưu được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 57 của Luật này.”
Theo đó, mức lương hưu hằng tháng khi đến tuổi nghỉ hưu của nữ được quy định như trên.

Cán bộ, công chức khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn phải đảm bảo thời gian công tác thế nào?

Tại Điều 4 Nghị định 83/2022/NĐ-CP quy định về thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn cụ thể như sau:
Thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
1. Đối với cán bộ, công chức quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này, thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn không vượt quá 60 tuổi.
2. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này, thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn không quá 65 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ.
Vì vậy, với những cán bộ, công chức nữ giữ các chức vụ, chức danh quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 83/2022/NĐ-CP thì thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tối đa là 60 tuổi. Còn đối với công chức được quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 83/2022/NĐ-CP thì thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tối đa là 65 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com