Hiện nay mọi hoạt động, dịch vụ đang diễn ra trên thực tiễn đều được đánh thuế. tùy theo hàng hóa mục đích sử dụng mà có thể có những mức thuế khác nhau. Thuế thì bao gồm có: thuế tiêu dùng; thuế giá trị gia tăng;…Khi doanh nghiệp trao đổi một hàng hóa xuất nhập khẩu đều phải phần thuế là thuế giá trị gia tăng. Điều kiện và hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu là thông tin mà nhiều kế toán ở các doanh nghiệp xuất khẩu quan tâm. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp xuất – nhập khẩu cần chú ý rõ về vấn đề hoàn thuế để việc thực hiện nghĩa vụ thuế cũng như đảm bảo nhận được quyền lợi hợp pháp khi đóng thuế cho nhà nước.
Vậy hòa thế giá trị gia tăng là gì và điều kiện hoàn thuế GTGT thế nào mời các bạn cùng nghiên cứu !.
1. Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?
Hoàn thuế xuất khẩu là trả lại tiền thuế cho đối tượng nộp thuế đối với hàng xuất khẩu đã nộp thuế nhưng sau đó có quyết định miễn giảm thuế theo hướng dẫn. Trường hợp được miễn giảm thuế và hoàn thuế được quy định theo pháp luật.
Hiện nay, để giúp cá nhân, Công ty hay Doanh nghiệp nắm được thông tin về các trường hợp được hoàn thuế xuất khẩu theo hướng dẫn, đơn vị có thẩm quyền đã ban hành văn bản Luật và Nghị định liên quan. Căn cứ, có thể nhắc đến hai văn bản pháp luật là:
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016 quy định cụ thể về luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Nghị định 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 01/09/2016 quy định chi tiết về một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Các đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu
Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu: cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu;
Đối với gia công chuyển tiếp: cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khẩu với phía nước ngoài;
Đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài: doanh nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài;
3. Các loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu
Hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu được hiểu là những hàng hóa, dịch vụ được cá nhân, tổ chức trong nước bán và cung ứng cho các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; là hàng hóa và dịch vụ bán và cung ứng cho các cá nhân và tổ chức trong khu phi thuế quan; là hàng hóa và dịch vụ gửi tới cho khách hàng nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật.
Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
Hàng hóa mà cá nhân, tổ chức trong nước xuất khẩu ra nước ngoài, bao gồm cả hàng hóa ủy thác xuất khẩu.
Hàng hóa mà cá nhân, tổ chức bán vào khu phi thuế quan và cửa hàng miễn thuế.
Hàng hóa được bán có địa điểm giao, nhận hàng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Hàng hóa là phụ tùng, vật tư thay thế nhằm mục đích sửa chữa, bảo dưỡng, phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài, tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Hàng hóa gia công chuyển tiếp và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa đối với nước ngoài.
Hàng hóa được xuất khẩu tại chỗ.
Hàng hóa xuất khẩu phục vụ mục đích tiêu thụ tại các hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:
Dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho cá nhân, tổ chức ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho cá nhân, tổ chức trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ở khu vực này.
Dịch vụ vận tải quốc tế.
Dịch vụ ngành hàng không, hàng hải được gửi tới trực tiếp cho tổ chức bên ngoài Việt Nam, có hoặc không thông qua đại lý.
Các hàng hóa, dịch vụ khác: bao gồm hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ trường hợp không nằm trong diện áp dụng mức thuế suất 0%; dịch vụ sửa chữa các loại tàu bay, tàu biển gửi tới cho cá nhân, tổ chức ở nước ngoài.
Hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu: Theo Khoản 3, Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế giá trị gia tăng, quy định về vấn đề hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu như sau:
“Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào quý, tháng tiếp theo”.
Vì vậy, doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa mà có số tiền thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ 300 triệu đồng thì sẽ đảm bảo điều kiện để được hoàn thuế GTGT xuất khẩu theo tháng,
4. Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng
Doanh nghiệp trong kỳ phát sinh hoạt động xuất khẩu được hoàn thuế khi đáp ứng các điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hợp pháp
Đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo hướng dẫn của pháp luật
Có tài khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp
Trong kỳ doanh nghiệp phát sinh hoạt động xuất khẩu, thỏa mãn số thuế GTGT chưa khấu trừ của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu (hoặc chưa được khấu trừ hết) từ 300 triệu đồng trở lên.
Số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn 10% số doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
Có tờ khai hải quan theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và nghị định 209/2013/NĐ-CP.
Doanh nghiệp đáp ứng trọn vẹn các điều kiện hoàn thuế theo hướng dẫn tại Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và nghị định 209/2013/NĐ-CP.