Mẫu đơn xin chuyển đổi đất lúa sang đất trồng cây 2023

Trên thực tiễn, việc người sử dụng đất chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một tình trạng phổ biến, do nhu cầu về sử dụng đất rất đa dạng và thay đổi theo thời gian. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất có thể phục vụ cho mục tiêu kinh doanh, xây dựng các dự án mới, phát triển cơ sở hạ tầng, hay thay đổi các hoạt động sản xuất. Tuy nhiên, để thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất phải tuân thủ quy định pháp luật và thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết. Một trong những bước quan trọng là việc làm đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất tới đơn vị có thẩm quyền. Dưới đây là Mẫu đơn xin chuyển đổi đất lúa sang đất trồng cây mới năm 2023 bạn có thể cân nhắc từ LVN Group.

Văn bản hướng dẫn

Luật đất đai năm 2013

Có được chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm?

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất có thể mang lại nhiều lợi ích cho cả cá nhân và xã hội, tuy nhiên, nó cũng cần được thực hiện một cách cẩn trọng và đúng đắn để tránh tình trạng lạm dụng đất và vi phạm quy định pháp luật về quản lý đất đai. Điều quan trọng là thúc đẩy việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất một cách bền vững, hợp lý và đồng thời đảm bảo quyền lợi của tất cả các bên liên quan.

Theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới cách thức ao, hồ, đầm;
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

– Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Vì vậy, hoàn toàn được quyền chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm.

Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm có cần xin phép đơn vị nhà nước?

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, nếu thực hiện một cách cẩn trọng và đúng đắn, có thể đem lại nhiều lợi ích to lớn cho cả cá nhân và xã hội. Tuy nhiên, việc này cần được thực hiện một cách cân nhắc và có sự tham gia chặt chẽ của các bên liên quan để tránh tình trạng lạm dụng đất và vi phạm quy định pháp luật về quản lý đất đai. Vậy khi chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm có cần xin phép đơn vị nhà nước được không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định như sau:

– Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép đơn vị nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

  • Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
  • Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
  • Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
  • Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về nhóm đất nông nghiệp như sau:

  • Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
    • Trong đất trồng cây hàng năm bao gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương); đất trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác);
  • Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; trong đó gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng và đất đang
  • được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng;Đất nuôi trồng thủy sản;
  • Đất làm muối;
  • Đất nông nghiệp khác.

Vì vậy thông qua quy định trên ta biết được khi chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm sẽ phải xin phép đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

Trình tự thủ tục chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm

Để đảm bảo việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất diễn ra đúng đắn và bền vững, cần có sự tham gia và hỗ trợ của các bên liên quan. Các đơn vị chính quyền cần thúc đẩy việc thực hiện quy hoạch đất đai, đảm bảo rằng việc chuyển đổi đất được thực hiện theo đúng quy định và phù hợp với kế hoạch phát triển của địa phương. Trình tự thủ tục chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm như sau:

Thứ nhất, về hồ sơ cần chuẩn bị: (theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Biên bản xác minh thực địa;
  • Khi nộp hồ sơ xuất trình thêm chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân nếu có yêu cầu.

Thứ hai, trình tự thủ tục: (theo hướng dẫn tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)

– Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến đơn vị tài nguyên và môi trường. Trường hợp nhận hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 3 ngày công tác phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

– Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Mẫu đơn xin chuyển đổi đất lúa sang đất trồng cây mới năm 2023

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin chuyển đổi đất lúa sang đất trồng cây

(1) Ghi rõ tên Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

(2) Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân uỷ quyền cho hộ gia đình/cá nhân uỷ quyền cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, đơn vị cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập đơn vị, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…).

(3) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.

Kiến nghị

LVN Group là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Mẫu đơn xin chuyển đổi đất lúa sang đất trồng cây chúng tôi cung cấp dịch vụ đất trồng cây lâu năm sang thổ cư Công ty LVN Group luôn hỗ trợ mọi câu hỏi, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Mẫu đơn xin chuyển đổi đất lúa sang đất trồng cây mới năm 2023” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ soạn thảo mẫu thừa kế tài sản đất đai. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Bài viết có liên quan:

  • Mẫu giấy xin phép nghỉ ốm dành cho người lao động
  • Giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài tại Việt Nam năm 2023
  • Thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài thế nào?

Giải đáp có liên quan

Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp?

Căn cứ dựa theo từng loại đất, diện tích đất và mục đích chuyển đổi thì tùy theo từng trường hợp quy định tại Điều 59 Luật đất đai năm 2013, thẩm quyền cho phếp chuyển đổi đất nông nghiệp thuộc UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện.

Thời gian chuyển mục đích sử dụng đất lúa sang đất trồng cây lâu năm là bao lâu?

Thời gian chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa được quy định cụ thể như sau:
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Lệ phí trước bạ phải nộp khi chuyển đổi đất lúa sang đất trồng cây là bao nhiêu?

Mức tính lệ phí trước bạ trong trường hợp này sẽ là 0,5% của giá tính lệ phí trước bạ (trong đó, giá tính lệ phí trước bạ là giá do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời gian kê khai nộp lệ phí trước bạ).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com