Mẫu tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ [Chi tiết 2023]

Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được quy định theo luật để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. Khi cá nhân muốn chấm dứt việc giám hộ sẽ phải nộp tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ cho đơn vị có thẩm quyền.

1. Mẫu tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ là gì, mục đích của mẫu tờ khai?

Theo quy định tại Điều 46 Bộ Luật dân sự 2015

– Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được quy định tại khoản 2 Điều 48 của Bộ luật này (sau đây gọi chung là người giám hộ) để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (sau đây gọi chung là người được giám hộ).

– Trường hợp giám hộ cho người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì phải được sự đồng ý của người đó nếu họ có năng lực thể hiện ý chí của mình tại thời gian yêu cầu.

– Việc giám hộ phải được đăng ký tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật về hộ tịch.

Người giám hộ đương nhiên mà không đăng ký việc giám hộ thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của người giám hộ.

Chấm dứt giám hộ và việc chấm dứt thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi khi thuộc các trường hợp phải chấm dứt giám hộ theo hướng dẫn của Bộ luật dân sự 2015.

Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ là văn bản mà người đăng ký chấm dứt việc giám hộ gửi đơn vị có thẩm quyền để đăng ký ký chấm dứt việc giám hộ với nội dung: thông tin của người đăng ký, lý do của việc chấm dứt giám hộ…

Mục đích của tờ khai đăng ký ký chấm dứt việc giám hộ: người có mong muốn chấm dứt việc giám hộ sẽ sử dụng tờ khai nhằm mục đích đăng ký chấm dứt việc giám hộ tại UBND hoặc sở tư pháp.

2. Mẫu tờ khai chấm dứt giám hộ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ

Kính gửi:…………………………………………………………

Họ và tên người khai:…………………………………………………………………………………………..

Năm sinh:……………………………………………………………………………………………………………

Nơi thường trú/tạm trú:…………………………………………………………………………………………

Số Giấy CMND/ Hộ chiếu:…………………………………………………………………………………….

Đề nghị…………………………………………………………………. đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:

Người giám hộ:

Người được giám hộ:

Họ và tên:………………………………………………………………………… Giới tính:……………………

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………………………….

Nơi sinh:………………………………………………………………………………………………………………

Dân tộc:……………………………. Quốc tịch:…………………………………………………………………

Nơi thường trú/tạm trú:………………………………………………………………………………………….

Theo Quyết định công nhận việc giám hộ số:……………………………. ngày………..tháng………..năm………của …………………………………………

Lý do chấm dứt việc giám hộ:…………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị……………………………………………………………. đăng ký.

Làm tại:……………………………………………………………………ngày …………tháng…………năm…………

 

3. Những quy định liên quan đến giám hộ:

3.1 Người được giám hộ:

Theo quy định tại Điều 47 Bộ Luật dân sự 2015

– Người được giám hộ bao gồm:

Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc không xác định được cha, mẹ;

Người chưa thành niên có cha, mẹ nhưng cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; cha, mẹ đều bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con; cha, mẹ đều không có điều kiện chăm sóc, giáo dục con và có yêu cầu người giám hộ;

Người mất năng lực hành vi dân sự;

Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

– Một người chỉ có thể được một người giám hộ, trừ trường hợp cha, mẹ cùng giám hộ cho con hoặc ông, bà cùng giám hộ cho cháu.

3.2. Người giám hộ:

– Cá nhân, pháp nhân có đủ điều kiện quy định tại Bộ luật này được làm người giám hộ.

 

– Trường hợp người có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn lựa chọn người giám hộ cho mình thì khi họ ở tình trạng cần được giám hộ, cá nhân, pháp nhân được lựa chọn là người giám hộ nếu người này đồng ý. Việc lựa chọn người giám hộ phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

– Một cá nhân, pháp nhân có thể giám hộ cho nhiều người.

3.3. Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ:

Theo quy định tại Điều 49 Bộ Luật dân sự 2015 Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ:

– Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn.

– Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

– Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.

– Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.

3.4. Quyền của người giám hộ:

Người giám hộ khi thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi sẽ có các quyền cơ bản sau, cụ thể:

 

– Người giám hộ của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự có các quyền sau đây:

 Sử dụng tài sản của người được giám hộ để chăm sóc, chi dùng cho những nhu cầu thiết yếu của người được giám hộ;

 Được thanh toán các chi phí hợp lý cho việc quản lý tài sản của người được giám hộ;

 Đại diện cho người được giám hộ trong việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự và thực hiện các quyền khác theo hướng dẫn của pháp luật nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.

– Người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi có quyền theo quyết định của Tòa án trong số các quyền quy định tại khoản 1 Điều này.

3.5. Quản lý tài sản của người được giám hộ: 

Theo quy định tại Điều 59 Bộ Luật dân sự 2015

– Người giám hộ của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự có trách nhiệm quản lý tài sản của người được giám hộ như tài sản của chính mình; được thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của người được giám hộ vì lợi ích của người được giám hộ.

Việc bán, trao đổi, cho thuê, cho mượn, cho vay, cầm cố, thế chấp, đặt cọc và giao dịch dân sự khác đối với tài sản có giá trị lớn của người được giám hộ phải được sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ.

 

Người giám hộ không được đem tài sản của người được giám hộ tặng cho người khác. Các giao dịch dân sự giữa người giám hộ với người được giám hộ có liên quan đến tài sản của người được giám hộ đều vô hiệu, trừ trường hợp giao dịch được thực hiện vì lợi ích của người được giám hộ và có sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ.

 

– Người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi được quản lý tài sản của người được giám hộ theo quyết định của Tòa án trong phạm vi được quy định tại khoản 1 Điều này.

Trên đây là nội dung trình bày về Mẫu tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ [Chi tiết 2023]. Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai… Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com