Mức xử phạt hành vi sử dụng đất sai mục đích là bao nhiêu?

Sử dụng đất đúng mục đích là một yêu cầu bắt buộc đối với tất cả người sử dụng đất. Mục đích sử dụng đất đã được quyết định và ghi rõ trong các quyết định giao đất hoặc hợp đồng cho thuê đất từ nhà nước hoặc chủ sở hữu đất. Người sử dụng đất cần tuân thủ nghiêm ngặt mục đích đã được chỉ định, tránh việc sử dụng đất sai mục đích hoặc không được phép. Khi sử dụng đất không đúng mục đích sẽ bị xử phạt, dưới đây là nội dung về quy định mức xử phạt hành vi sử dụng đất sai mục đích là bao nhiêu từ LVN Group.

Văn bản hướng dẫn

  • Nghị định 91/2019/NĐ-CP
  • Luật Đất đai năm 2013

Sử dụng đất sai mục đích có thể bị thu hồi đất được không?

Việc không tuân thủ mục đích sử dụng đất đã được quy định hoặc sử dụng đất một cách không phép có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng về môi trường, kinh tế và xã hội. Do đó, sự chấp hành nghiêm ngặt và tự giác trong việc tuân thủ mục đích sử dụng đất là cần thiết để đảm bảo sự bền vững và phát triển bền vững của đất nước. Pháp luật quy định khi sử dụng đất sai mục đích có thể sẽ bị thu hồi đất, cụ thể

Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định nguyên tắc sử dụng đất như sau:

“1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.

3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Theo đó, sử dụng đất đúng mục đích là bắt buộc đối với người sử dụng đất; nếu vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và “có thể” bị thu hồi.

Ví dụ: Đất ở chỉ được sử dụng để ở, đất trồng cây hàng năm chỉ được sử dụng để trồng cây hàng năm, đất trồng lúa chỉ được sử dụng để trồng lúa,…

Căn cứ Điều 64 Luật Đất đai 2013, các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai bao gồm:

TT Tên các trường hợp
1 Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm
2 Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất
3 Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền
4 Đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo hướng dẫn của Luật Đất đai 2013 mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
5 Đất được Nhà nước giao để quản lý mà để bị lấn, chiếm
6 Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật Đất đai 2013 mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm
7 Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành
8 Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục
9 Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải đưa đất vào sử dụng;Trường hợp không đưa đất vào sử dụng thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng và phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án trong thời gian này; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp do bất khả kháng.

Vì vậy, không phải đất sử dụng không đúng mục đích sẽ bị thu hồi luôn mà chỉ bị thu hồi khi có đủ 02 điều kiện sau:

Điều kiện 1: Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất.

Điều kiện 2: Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.

Mức xử phạt hành vi sử dụng đất sai mục đích năm 2023

Chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp trái phép

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn thì bị phạt tiền như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
Dưới 0,05 3 – 5
0,05 – 0,1 5 -10
0,1 – 0,5 10 – 20
0,5 – 01 20 – 40
01 – 03 40 – 80
Từ 03 trở lên 80 – 160

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn thì bị xử phạt như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
Dưới 0,1 10 – 20
0,1 – 0,5 20 – 40
0,5 – 01 40 – 80
01 – 03 80 – 160
Từ 03 trở lên 160 – 300

Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì cách thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
dưới 0,1 7 – 15
0,1 – 0,5 15 – 30
0,5 – 01 30 – 60
01 – 03 60 – 120
Từ 03 trở lên 120 – 250

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép

Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng thì có mức xử phạt như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
Dưới 0,5 2 – 5
0,5 – 01 5 – 10
01 – 03 10 – 20
Từ 03 trở lên 20 – 50

Chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì cách thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
Dưới 0,1 3 – 5
0,1 – 0,5 5 – 10
0,5 – 01 10 – 20
01 – 03 20 – 30
Từ 03 trở lên 30 – 70

Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì cách thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
Dưới 0,01 3 – 5
0,01 – 0,02 5 – 10
0,02 – 0,05 10 – 15
0,05 – 0,1 15 – 30
0,1 – 0,5 30 – 50
0,5 – 01 50 – 80
01 – 03 80 – 120
Từ 03 trở lên 120 – 250

Đối với chuyển đổi đất rừng

Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp thì cách thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
Dưới 0,5 3 – 5
0,5 – 01 5 – 10
01 – 05 10 – 20
Từ 05 trở lên 20 – 50

Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất phi nông nghiệp thì cách thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích (héc ta) Tiền phạt (triệu đồng)
Dưới 0,02 3 – 5
0,02 – 0,05 5 – 10
0,05 – 0,1 10 – 15
0,1 – 0,5 15 – 30
0,5 – 01 30 – 50
01 – 05 50 – 100
Từ 05 trở lên 100 – 250

Kiến nghị

Đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn hỗ trợ pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ mục đích sử dụng đất LVN Group với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Liên hệ ngay:

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Mức xử phạt hành vi sử dụng đất sai mục đích năm 2023“. Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về sang tên sổ đỏ bao nhiêu tiền. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm:

  • Chuyển đổi mục đích sử dụng đất không qua đấu giá năm 2023
  • Thủ tục hưởng thừa kế đất đai năm 2023
  • Mẫu đơn đề nghị tách thửa, hợp thửa mới nhất năm 2021

Giải đáp có liên quan:

Người sử dụng đất có quyền gì?

Theo quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền chung của người sử dụng đất như sau:
– Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
– Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
– Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
– Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
– Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo hướng dẫn của Luật này.
– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Khi nào người dân được phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là:
“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

Cơ quan nào cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Theo quy định của Luật Đất đai 2013, UBND cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, doanh nghiệp, UBND cấp huyện là cấp có thẩm quyền cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi mục đích sử dụng đất

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com