Quy trình thực hiện luân chuyển cán bộ được diễn ra ra sao? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quy trình thực hiện luân chuyển cán bộ được diễn ra ra sao?

Quy trình thực hiện luân chuyển cán bộ được diễn ra ra sao?

Chào LVN Group, tôi là cán bộ công tác trong ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng đã công tác ở đây được 10 năm thì được thông báo tôi nằm trong danh sách luận chuyển cán bộ vì mới nhận được thông báo từ người quen nên tôi không biết cụ thể thế nào, tuy nhiên vì hiện tại tôi có vợ con nên không biết phải luân chuyển trong bao lâu để được về ở gần với gia đình. Vậy quy trình thực hiện luân chuyển cán bộ thế nào? Xin được tư vấn.

Để trả lời vấn đề trên mời quý bạn đọc cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết sau để biết thêm chi tiết.

Luân chuyển cán bộ công chức là gì?

Đối với các cán bộ, công chức, viên chức đang công tác cho các đơn vị nhà nước thì việc luân chuyển cán bộ là một trong những vấn đề rất được quan tâm hiện nay. Vậy luân chuyển chán bộ công chức là gì? Để trả lời điều này thì đầu tiên cần làm rõ cán bộ, công chức theo hướng dẫn.

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về cán bộ, công chức theo đó:

Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp quận, huyện), trong biên chế cùng hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức cùng Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về công chức theo đó:

Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm cùngo ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cấp quận, huyện; trong đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế cùng hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Theo khoản 1 Điều 3 Quy định 65-QĐ/TW ngày 28/4/2022 thì luân chuyển cán bộ là việc phân công hoặc bổ nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định để tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng cùng rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ hoặc yêu cầu của chức danh được quy hoạch.

Quy định luân chuyển công tác cán bộ

Việc luân chuyển công tác cán bộ có vai trò quan trọng trong sự phát triển trong công tác cán bộ, giúp phát huy cùng hoàn thiện chủ trương của Đảng cùng nhà nước, giúp các cán bộ công chức được phát triển toàn diện cùng có kinh nghiệm công tác nhiều nơi.

– Cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển cán bộ: Lãnh đạo xây dựng kế hoạch luân chuyển cán bộ; thực hiện quy trình, thủ tục bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch; kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; quản lý, đánh giá, nhận xét, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ sau luân chuyển; sơ kết, tổng kết công tác luân chuyển cán bộ.

– Cơ quan nơi đi: Nhận xét, đánh giá, đề xuất cán bộ luân chuyển; phối hợp với đơn vị liên quan trong công tác quản lý, giám sát cùng giữ mối liên hệ thường xuyên với cán bộ luân chuyển; có trách nhiệm tiếp nhận, bố trí hoặc đề xuất bố trí công tác đối với cán bộ sau luân chuyển…

– Cơ quan nơi đến: Chấp hành nghiêm quyết định về luân chuyển cán bộ của cấp có thẩm quyền; có trách nhiệm bố trí công tác, tạo môi trường cùng điều kiện thuận lợi để cán bộ luân chuyển phát huy năng lực, sở trường; quản lý, đánh giá cán bộ; phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất hướng bố trí, sử dụng cán bộ sau luân chuyển…

– Cán bộ luân chuyển: Chấp hành nghiêm các quy định, quy chế, phân công của cấp có thẩm quyền, đơn vị nơi đi cùng nơi đến; tu dưỡng, rèn luyện, nỗ lực, cố gắng, phát huy năng lực, sở trường để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; chịu sự kiểm tra, giám sát, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của đơn vị quản lý; giữ mối liên hệ với đơn vị nơi đi, đơn vị tham mưu tổ chức – cán bộ…

– Cơ quan tham mưu tổ chức – cán bộ của cấp uỷ, tổ chức đảng các cấp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu giúp cấp uỷ, tổ chức đảng xây dựng kế hoạch luân chuyển, nhận xét, đánh giá, đề xuất bố trí, sắp xếp cán bộ trước cùng sau luân chuyển; tham mưu sơ kết, tổng kết,… về công tác luân chuyển cán bộ.

– Các đơn vị liên quan: Tham gia thẩm định nhân sự luân chuyển theo chức năng, nhiệm vụ; phối hợp với đơn vị tham mưu tổ chức – cán bộ trong công tác kiểm tra, giám sát cùng tham gia ý kiến trong việc bố trí, sắp xếp cán bộ sau luân chuyển,…

Phạm vi, đối tượng, chức danh luân chuyển

Việc luân chuyển cán bộ, công chức không được áp dụng một cách bừa bãi mà phải có kế hoạch chi tiết, trong đó cần phải xác định rõ phạm vi, đối tượng, chức danh luân chuyển nhằm sắp xếp một cách hợp lý cho kế hoạch luân chuyển. Căn cứ được quy định như sau:

Phạm vi, đối tượng cùng chức danh luân chuyển cán bộ theo Điều 4 Quy định 65-QĐ/TW ngày 28/4/2022 như sau:

  • Phạm vi:

Luân chuyển từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới lên cấp trên, từ địa phương này sang địa phương khác; giữa các đơn vị, tổ chức cùng cấp trong hệ thống chính trị.

  • Đối tượng:
  • Cán bộ được quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp.
  • Cán bộ được luân chuyển để thực hiện chủ trương bố trí cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cấp quận, huyện không là người địa phương cùng cán bộ không giữ chức vụ cấp trưởng quá hai nhiệm kỳ liên tiếp ở một địa phương, đơn vị, đơn vị, gồm:

Bí thư cấp ủy, chủ tịch Ủy ban nhân dân, chánh án tòa án nhân dân, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cùng cấp trưởng các ngành công an, thanh tra, tài chính, thuế, hải quan cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cấp quận, huyện.

  • Trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
  • Nguyên tắc bố trí chức danh khi luân chuyển:

Cơ bản thực hiện theo nguyên tắc bố trí giữ chức vụ tương đương với chức vụ đang đảm nhiệm. Trường hợp cần thiết, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bố trí chức vụ cao hơn chức vụ đang đảm nhiệm đối với cán bộ có phẩm chất, năng lực nổi trội, có khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của chức vụ dự kiến phân công, bố trí.

Điều kiện luân chuyển cán bộ, công chức là gì?

Cán bộ, công chức để nằm trong danh sách luân chuyển công tác phải trải qua quá trình xem xét kỹ lưỡng, nhằm chọn đúng đối tượng phù hợp. Để đucợ luân chuyển cá bộ, công chức cũng cần phải đáp ứng đủ điều kiện theo hướng dẫn. Được quy định cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn cùng điều kiện luân chuyển cán bộ theo Điều 5 Quy định 65-QĐ/TW ngày 28/4/2022 như sau:

  • Có lập trường, tư tưởng chính trị vững cùngng, phẩm chất đạo đức tốt; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, năng lực công tác cùng triển vọng phát triển; đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo hướng dẫn của chức vụ đảm nhiệm khi luân chuyển.
  • Có đủ sức khoẻ cùng còn thời gian công tác ít nhất 10 năm công tác tính từ thời gian luân chuyển. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Quy trình thực hiện luân chuyển cán bộ thế nào năm 2023?

Luân chuyển cán bộ có vai trò quan trọng, cũng chính vì thế cần phải xém xét nhiều yếu tố cùng căn cứu theo nhu cầu luân chuyển cán bộ, cấp ủy,… Quy trình thực hiện luân chuyển cán bộ theo khoản 2 Điều 7 Quy định 65-QĐ/TW ngày 28/4/2022 thì quy trình luân chuyển cán bộ như sau:

  • Bước 1: Căn cứ cùngo nhu cầu luân chuyển cán bộ, cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo đơn vị, đơn vị tiến hành rà soát, đánh giá đội ngũ cán bộ của địa phương, đơn vị, đơn vị để xây dựng kế hoạch luân chuyển trình cấp có thẩm quyền xem xét, cho chủ trương.
  • Bước 2: Căn cứ chủ trương của cấp có thẩm quyền, đơn vị tham mưu tổ chức – cán bộ trao đổi với các địa phương, đơn vị, đơn vị để đề xuất nhân sự luân chuyển.
  • Bước 3: Cơ quan tham mưu tổ chức – cán bộ tổng hợp đề xuất của các địa phương, đơn vị, đơn vị cùng tiến hành rà soát tiêu chuẩn, tiêu chí cùng dự kiến địa bàn, chức danh, nhân sự luân chuyển; lấy ý kiến nhận xét, đánh giá đối với nhân sự dự kiến luân chuyển.
  • Bước 4: Cơ quan tham mưu tổ chức – cán bộ gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan, trao đổi với đơn vị nơi đi, đơn vị nơi đến về dự kiến địa bàn, chức danh cùng nhân sự luân chuyển; tổng hợp kết quả thẩm định cùng trao đổi với cán bộ dự kiến luân chuyển.

Tổ chức gặp gỡ cán bộ được luân chuyển để cửa hàng triệt mục đích, yêu cầu luân chuyển; đồng thời, nắm tâm tư, nguyện vọng cùng xác định trách nhiệm đối với cán bộ luân chuyển.

  • Bước 5: Cơ quan tham mưu tổ chức – cán bộ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cùng lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện (công bố quyết định, chỉ đạo bầu cử cùng các công việc cần thiết khác).

Thời gian luân chuyển là bao nhiêu lâu?

Thời gian luân chuyển căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 61 Nghị định 138/2020/NĐ-CP thì đối với công chức cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương luân chuyển thì thời gian luân chuyển ít nhất 3 năm cụ thể là 36 tháng đối với một lần luân chuyển. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Về các chính sách mà công chức cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được hưởng khi luân chuyển được quy định tại Điều 64 Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau:

  • Công chức luân chuyển đến vị trí công tác khác mà phụ cấp chức vụ mới thấp hơn phụ cấp chức vụ đảm nhiệm trước khi luân chuyển thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ hiện hưởng trong thời gian luân chuyển.
  • Công chức luân chuyển đến công tác ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Công chức luân chuyển được hưởng các chính sách về bố trí nhà ở công vụ, hỗ trợ đi lại, sinh hoạt phí cùng các chính sách khác (nếu có).
  • Công chức luân chuyển có thành tích đặc biệt xuất sắc (có sáng kiến, sản phẩm công tác cụ thể được cấp có thẩm quyền công nhận) được xem xét nâng lương trước thời hạn theo hướng dẫn của pháp luật; được ưu tiên khi xem xét bố trí công tác sau luân chuyển.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
  • Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
  • Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Quy trình thực hiện luân chuyển cán bộ” Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến mẫu tờ khai đăng ký sáng chế. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Khi hết thời gian luân chuyển công chức cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cần làm gì?

Tại Điều 62 Nghị định 138/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Nhận xét, đánh giá đối với công chức luân chuyển
Định kỳ 6 tháng, hằng năm hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, người đứng đầu đơn vị, tổ chức tiến hành nhận xét, đánh giá công chức luân chuyển đến; báo cáo cấp có thẩm quyền theo hướng dẫn.
Khi hết thời gian luân chuyển:
a) Công chức luân chuyển tự kiểm điểm về quá trình công tác trong thời gian luân chuyển;
b) Tập thể lãnh đạo cùng cấp ủy đơn vị, tổ chức nhận xét, đánh giá công chức luân chuyển trong thời gian công tác tại địa phương, đơn vị, tổ chức;
c) Cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển nhận xét, đánh giá.
Theo đó sau khi hết thời gian luân chuyển thì công chức cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương luân chuyển tự kiểm điểm về quá trình công tác trong thời gian luân chuyển;

Kế hoạch luân chuyển cán bộ được quy định thế nào?

Căn cứ quy hoạch cán bộ, nhu cầu công tác cùng năng lực, sở trường của cán bộ, cấp uỷ, tổ chức đảng có thẩm quyền xây dựng kế hoạch luân chuyển cán bộ thuộc phạm vi quản lý. Kế hoạch phải làm rõ các nội dung cơ bản: Nhu cầu, vị trí luân chuyển; cách thức luân chuyển; địa bàn luân chuyển; thời hạn luân chuyển; cơ chế, chính sách cần thiết bảo đảm thực hiện; dự kiến phương án bố trí cán bộ sau luân chuyển…

Mục đích của việc luân chuyển cán bộ là gì?

Theo Điều 2 Quy định 65-QĐ/TW năm 2022 của Bộ Chính trị quy định về mục đích, yêu cầu của việc luân chuyển cán bộ như sau:
Nâng cao hiệu quả thực hiện chủ trương của Đảng về công tác cán bộ; tạo điều kiện cho cán bộ trong quy hoạch có môi trường để rèn luyện, am hiểu thực tiễn, phát triển toàn diện; xây dựng đội ngũ cán bộ ngang tầm nhiệm vụ.
Nâng cao hiệu quả thực hiện chủ trương của Đảng về công tác cán bộ; tạo điều kiện cho cán bộ trong quy hoạch có môi trường để rèn luyện, am hiểu thực tiễn, phát triển toàn diện; xây dựng đội ngũ cán bộ ngang tầm nhiệm vụ.
Kết hợp luân chuyển với tăng cường cán bộ cho những nơi khó khăn, khắc phục tình trạng nơi thừa, nơi thiếu, cục bộ, khép kín; góp phần thúc đẩy thực hiện chủ trương bố trí lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cấp quận, huyện không là người địa phương cùng người đứng đầu không giữ chức vụ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com