Trong từ điển Tiếng Việt, rén có nghĩa là làm một hành động gì đó rất nhẹ nhàng, kẽ khàng, không muốn phát ra tiếng động.
Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình. Ví dụ như từ rén, một từ nhưng biểu đạt nhiều ý nghĩa khác nhau trong mỗi hoàn cảnh.
Tiếng Việt phản ánh điều gì?
Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.
Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).
Rén là gì?
– Rén nghĩa là làm một hành động gì đó rất nhẹ nhàng, khẽ khàng, không muốn phát ra tiếng động.
Đi nhẹ bằng phần trước bàn chân, không để gót chấm đất: Rén bước trong hành lang bệnh viện.
– Một cách rất nhẹ, rất khẽ, không gây sự chú ý của người khác. Rén bước vào phòng.
Ngoài ra trong một số hoàn cảnh thì rén có nghĩa là sợ hãi, đây là từ nóng được nhiều bạn trẻ hiện nay sử dụng.
Ví dụ: Rén rồi thì nói đi cưng!
Từ đồng nghĩa với rén
Từ đồng nghĩa với rén có thể kể đến như: nhón nhén, rón rén
Ý nghĩa của rén trên Facebook
Từ nghĩa gốc, cộng đồng mạng đã liên tưởng đến rén là gì trên facebook ở một nghĩa khác khi nói những câu như: Mày rén à!, Rén nó phải không?…
Như vậy, với trường hợp này rén nghĩa là chê bai ai sợ hãi điều gì đó, không dám làm gì đó.
Từ rén sử dụng khi đối phương sợ hãi chỉ núp trong nhà, núp sau lưng ai đó nhưng miệng họ vẫn còn rõ to mõm được thể hiện mình ta đây bày nọ nhưng bản thân thì lại tránh mặt, không giám ló đầu ra đương đầu với người khác và thuộc loại anh hùng bàn phím.
Từ rén rất được thấy ở những bạn trẻ thích thể hiện mình với ai đó, lấy le với gái nhưng khi đối mặt với các khó khăn, điều sắp xảy ra với mình thì “mặt vàng như nghệ”
Ví dụ:
A: Tối sao không ra vào game hả thằng gà?
B: Tối bận rồi
B: Chứ không phải rén à.
Như vậy Từ những thông tin trên ta có thể hiểu “rén” theo 2 cách:
+ Trong từ điển Tiếng Việt, rén có nghĩa là làm một hành động gì đó rất nhẹ nhàng, kẽ khàng, không muốn phát ra tiếng động.
+ Trên facebook, rén có nghĩa là chê bai ai sợ điều gì đó, không giám làm điều gì đó.
Rén là từ miền nào?
Rén nghĩa đen là sự nhút nhát- sợ hãi, hèn nhát không dám đối mặt với thứ gì đó to lớn trước mặt cũng như là những thử tháng-lời thách đố từ người khác. Thông thường từ rén được sử dụng khi đối phương sợ hãi núp trong nhà, núp sau ai đó không dám lộ diện…
Từ rén là từ ngữ của miền Tây Nam Bộ của nước ta, đây là từ ngữ mà được nhiều trẻ em, học sinh, sinh viên, thanh thiếu niên… chỉ chung những tầng lớp trẻ thường hay sử dụng để chọc bạn mình khi họ nhút nhát, sợ hãi trước thứ gì đó.
Sợ hãi là một trong bảy loại cảm xúc phổ biến mà tất cả mọi người trên thế giới đều phải trải qua. Nỗi sợ hãi xuất hiện cùng với mối đe dọa bị tổn hại, về thể chất , tình cảm hoặc tâm lý, thực hoặc tưởng tượng. Mặc dù theo truyền thống được coi là một cảm xúc “tiêu cực”, nỗi sợ hãi thực sự đóng một vai trò quan trọng trong việc giữ chúng ta an toàn vì nó thúc đẩy chúng ta đối phó với nguy hiểm tiềm ẩn.
Nguyên nhân phổ biến gây ra nỗi sợ hãi là mối đe dọa gây hại, có thật hoặc do tưởng tượng. Mối đe dọa này có thể đối với sức khỏe thể chất, tình cảm hoặc tâm lý của chúng ta. Mặc dù có một số điều gây ra nỗi sợ hãi trong hầu hết chúng ta, nhưng chúng ta có thể học cách trở nên sợ hãi gần như bất cứ điều gì.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi muốn chia sẻ về Rén là gì? Rén là từ miền nào? Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác liên quan vui lòng phản ánh trực tiếp để chúng tôi hỗ trợ được nhanh chóng, tận tình.