He will take out a patent for his car: Anh ấy sẽ nhận được bằng sáng chế cho cái xe của anh ấy .Vậy Take out là gì?
Take out là gì?
Cách phát âm / teɪkaʊt/
Nghĩa của từ take out
Cụm động từ “Take Out” có một vài ý nghĩa như sau:
– Lấy thứ gì đó ra khỏi túi
– Đưa ai đó đến một nơi nào đó và chủ động trả tiền cho họ
– Nhận một thứ gì đó chính thức
– Phá hủy thứ gì đó bằng vũ khí
– Có điều gì đó khiến bạn mất sức và mệt mỏi
– Giúp ai đó quên đi những vấn đề của họ
– Khiến ai đó đau khổ, tức giận
Cấu trúc của take out
Đối với Take out thì cấu trúc của nó không hề quá khó nhớ như các cụm động từ cố định khác. Thường thì trong câu take out đi đằng sau có thể là danh từ hoặc danh động từ nhưng cũng có những trường hợp mà sau take out không có gì nhưng người đọc vẫn có thể hiểu được thông qua văn cảnh và cách sử dụng cụm từ.
Cấu trúc: Take out + something.
Take something out.
Ví dụ về cách sử dụng take out
1. Take out có nghĩa là: Để lấy thứ gì đó ra khỏi túi
Ex. Henry took out his wallet.
→ Henry lấy ví của mình ra.
Ex. The officer started to take her notebook out.
→ Viên sĩ quan bắt đầu lấy cuốn sổ của cô ấy ra.
2. Take out có nghĩa là: Đưa ai đó đến một nơi như rạp chiếu phim hoặc nhà hàng và thường trả tiền cho họ
Ex. She’s taking her parents out for dinner.
→ Cô ấy đang đưa bố mẹ đi ăn tối.
3. Take out có nghĩa là: Để nhận được thứ gì đó một cách chính thức, đặc biệt là từ công ty bảo hiểm, ngân hàng hoặc tòa án luật
Ex. They’ve taken out a huge advertisement in the national press.
Ex. When you take out insurance, read the small print.
→ Khi bạn mua bảo hiểm, hãy đọc bản in nhỏ.
4. Take out có nghĩa là: Để phá hủy thứ gì đó bằng cách tấn công nó bằng vũ khí
Ex. The night bombing raid took out the bridge.
→ Trận ném bom ban đêm đã hạ gục cây cầu.
5. Cụm từ take it out of có nghĩa là: Điều gì đó khiến bạn nổ lực rất nhiều và khiến bạn cảm thấy rất mệt mỏi
Ex. Playing tennis in this heat really takes it out of you.
→ Chơi quần vợt trong cái nóng này thực sự khiến bạn mất hứng thú.
6. Cụm từ “Take someone out of themeselves” có nghĩa là: Để giúp ai đó quên đi những vấn đề của họ
Ex. She ought to go out and have fun, it’d take her out of herself.
→ Cô ấy nên ra ngoài và vui chơi, điều đó sẽ đưa cô ấy ra khỏi chính mình.
7. Cụm từ “Take something out on someone” có nghĩa là: Khiến ai đó đau khổ vì bạn tức giận, khó chịu hoặc mệt mỏi, mặc dù đó không phải là lỗi của họ.
Ex. When he’s under pressure at work, he takes it out on me.
→ Khi anh ấy gặp áp lực trong công việc, anh ấy sẽ giải quyết vấn đề đó cho tôi.
Một số cụm từ cố định đi với take out
-Take it out of: rút hết sức lực (của ai), làm (ai) mệt nhừ và bên cạnh đó còn có nghĩa là trả thù ai. Ngoài ra nó cũng có nghĩa là nhận cái gì để bù vào hoặc là nhận một số lượng cái gì đó tương đương để bù vào.
The gang took Veronica out after she spoke to the police.
Tên xã hội đen đã trả thù Veronica sau khi cô ấy báo cảnh sát.
Playing basketball really takes it out of me.
Chơi bóng rổ thực sự đã rút cạn sức lực của tôi.
As she could not get paid she took it out in goods.
Vì cô ấy không lấy được tiền nên phải lấy hàng để bù vào đó.
-Take it out on: trút giận lên ai, cái gì.
Don’t take it out on your family if you have trouble with your boss at work.
Đừng có trút giận lên gia đình của bạn nếu bạn gặp rắc rối với ông chủ của bạn.
-Take out a stain: xóa sạch mọi dấu vết.
He took out a stain after he killed his friend.
Anh ấy đã xóa sạch mọi dấu vết sau khi giết bạn của anh ấy.
-Take out a patent: nhận được bằng sáng chế.
He will take out a patent for his car.
Anh ấy sẽ nhận được bằng sáng chế cho cái xe của anh ấy.
-Take out a loan: tiền cho vay dài hạn.
Luisa has to take out a loan because she just bought a new car.
Luisa có lẽ phải vay một khoản vay dài hạn bởi vì cô ấy mới mua một chiếc xe mới.
-Take out an insurance policy: ký một hợp đồng bảo hiểm.
I am going to take out an insurance policy for my health.
Tôi sẽ ký một hợp đồng bảo hiểm sức cho sức khỏe của tôi.
Trên đây là nội dung bài viết take out là gì? Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.