Danh từ là gì? Cụm danh từ là gì? Phân loại danh từ 2023

Danh từ là khái niệm cơ bản trong ngữ pháp Việt Nam, để tìm hiểu chi tiết về danh từ, cụm danh từ và phân loại danh từ, quý độc giả có thể tham khảo bài viết sau đây của chúng tôi.

Danh từ là gì?

Danh từ tiếng Anh là gì?

Danh từ (Noun) là một loại từ trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ ra một người, một vật, một địa điểm, một ý tưởng hoặc một sự vật. Danh từ thường được sử dụng như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, và có thể được sử dụng với các mạo từ (a, an, the) hoặc các từ chỉ số lượng (some, any, many, few, etc.) để chỉ rõ số lượng hoặc không xác định.

Ví dụ: “book” (quyển sách), “dog” (con chó), “happiness” (hạnh phúc), “Paris” (thành phố Paris) là các danh từ.

Các loại danh từ trong tiếng Anh bao gồm danh từ riêng, danh từ chung, danh từ đếm được, danh từ không đếm được, danh từ số ít và số nhiều.

Các loại danh từ trong tiếng Anh

Có năm loại danh từ trong tiếng Anh:

1. Danh từ riêng (Proper nouns): Được viết hoa chữ cái đầu tiên để chỉ tên riêng một người, địa danh, tên thương hiệu hoặc tên sự kiện. Ví dụ: John, Paris, Coca Cola, Christmas.

2. Danh từ chung (Common nouns): Là các danh từ bình thường không được viết hoa chữ cái đầu tiên. Chúng chỉ tên các đối tượng, sự vật, sự việc, hoặc khái niệm chung. Ví dụ: book, chair, dog, happiness.

3. Danh từ đếm được (Countable nouns): Là các danh từ có thể đếm được và có số nhiều. Chúng có thể được kết hợp với các từ số để chỉ rõ số lượng. Ví dụ: cat (con mèo), cats (những con mèo), two cats (hai con mèo).

4. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Là các danh từ không thể đếm được và không có số nhiều. Chúng thường chỉ tên một khái niệm trừu tượng hoặc chất lượng không thể phân chia thành các đơn vị đếm được. Ví dụ: water (nước), happiness (hạnh phúc), knowledge (kiến thức).

5. Danh từ số ít và số nhiều (Singular and Plural nouns): Danh từ số ít chỉ một đối tượng duy nhất, còn danh từ số nhiều chỉ nhiều hơn một đối tượng. Chúng có thể được tạo ra bằng cách thêm hậu tố “-s” hoặc thay đổi phần đầu của từ. Ví dụ: book (sách), books (những quyển sách), child (đứa trẻ), children (những đứa trẻ).

Ví dụ về danh từ

Danh từ là một loại từ trong ngữ pháp được sử dụng để chỉ tên một người, vật, sự việc hoặc ý tưởng. Dưới đây là một số ví dụ về danh từ:

Ví dụ Danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, bảng, phấn, máy tính, chuột, xe máy, xe đạp,…

Ví dụ Danh từ chỉ hiện tượng: sấm, chớp, mưa, gió, bão, trời, mây, …

Ví dụ Danh từ chỉ khái niệm: con người, thuật ngữ, bệnh án, báo cáo,…

Người: John, Mary, David, Lisa, Tom

Vật: chiếc xe hơi, con chó, cái bàn, cái ghế, bức tranh

Sự việc: bữa tiệc, trận đấu bóng đá, lễ hội, kỳ nghỉ, buổi họp

Ý tưởng: tình yêu, hạnh phúc, sự tự do, sự công bằng, sự tôn trọng.

Các từ này đều là các danh từ bởi vì chúng đề cập đến một thực thể cụ thể hoặc một ý tưởng trừu tượng.

Phân loại danh từ

Danh từ được phân loại như sau:

– Danh từ chỉ đơn vị:

Nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ đơn vị có 2 nhóm:

+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ)

Ví dụ:  Miếng, con, sợi, cái, hòn, cây, cục…

+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước . Cụ thể: Danh từ chỉ đơn vị chính xác; danh từ chỉ đơn vị ước chừng

– Danh từ chỉ sự vật:

+ Danh từ riêng: Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương…Khi viết danh từ riêng cần tuân thủ quy tắc về viết hóa. Cụ thể:

(i) Đối với tên người, tên địa lý Việt Nam và tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng

(ii) Đối với tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm trực tiếp (không qua âm hán việt): Viết chữ hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; nếu mỗi bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.

(iii) Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương….thường là 1 cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ đều được viết hoa.

Ví dụ: Hồ Chí Minh (tên thành phố); Hội An (tên địa danh); Lệ Quyên (tên người)

– Danh từ chung:

Là tên gọi của mỗi loại sự vật

Phân loại danh từ trong tiếng Anh

Danh từ (noun) là một loại từ trong tiếng Anh để chỉ người, vật, sự việc, địa điểm, khái niệm, cảm xúc, hành động, trạng thái, v.v. Dưới đây là một số phân loại danh từ trong tiếng Anh:

Theo số lượng:

Danh từ đếm được (countable noun): là danh từ có thể đếm được và có dạng số nhiều.

Danh từ không đếm được (uncountable noun): là danh từ không thể đếm được, không có dạng số nhiều.

Theo tính chất:

Danh từ trừu tượng (abstract noun): chỉ những khái niệm, tình cảm, ý tưởng, không thể cảm nhận được bằng các giác quan.

Danh từ cụ thể (concrete noun): chỉ những thứ có thể cảm nhận được bằng các giác quan.

Theo vị trí trong câu:

Danh từ chủ đề (subject noun): là danh từ đứng trước động từ và thường là người hoặc vật thực hiện hành động.

Danh từ tân ngữ (object noun): là danh từ đứng sau động từ và thường là người hoặc vật nhận hành động.

Theo tính chất của từ đứng trước:

Danh từ túc từ (appositive noun): là danh từ giải thích hoặc làm rõ ý nghĩa cho danh từ trước đó.

Danh từ sở hữu (possessive noun): là danh từ bổ nghĩa cho danh từ trước đó và thể hiện quyền sở hữu.

Danh từ định danh (identifying noun): là danh từ dùng để xác định danh tính hoặc đặc tính của danh từ trước đó.

Danh từ bổ nghĩa (attributive noun): là danh từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ trước đó.

Ngoài ra, còn có nhiều cách phân loại danh từ khác như danh từ chung (common noun) và danh từ riêng (proper noun), danh từ tập thể (collective noun), danh từ trừu tượng đếm được (countable abstract noun), danh từ hoá (nominalization), danh từ ghép (compound noun), v.v.

Chức năng chính của danh từ là gì?

Danh từ có chức năng chính là chỉ tên một người, vật, sự việc hoặc ý tưởng trong ngôn ngữ. Cụ thể hơn, danh từ có các chức năng sau đây:

– Chỉ sự tồn tại của một thực thể: Danh từ được sử dụng để chỉ ra sự tồn tại của một người, vật, địa điểm, sự việc hoặc ý tưởng. Ví dụ: “cái bàn”, “trường học”, “thành phố”, “tình yêu”.

– Làm chủ ngữ trong câu: Danh từ thường được sử dụng làm chủ ngữ trong câu để giới thiệu chủ thể của câu. Ví dụ: “John đang ăn tối”, “Cái bàn trên đó là của tôi”.

– Làm tân ngữ trong câu: Danh từ cũng có thể được sử dụng làm tân ngữ trong câu để mô tả người hoặc vật đang được xử lý trong câu. Ví dụ: “Tôi đã mua một chiếc xe hơi mới”, “Anh ấy đang đọc một cuốn sách hay”.

– Mô tả thuộc tính của một thực thể: Danh từ cũng có thể được sử dụng để mô tả các thuộc tính của một người, vật hoặc sự việc. Ví dụ: “chiếc xe màu đỏ”, “ngôi nhà lớn”, “bữa tiệc vui vẻ”.

Kết hợp với các từ khác để tạo thành các cụm từ hoặc cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn: Danh từ thường được kết hợp với các từ khác để tạo thành các cụm từ hoặc cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn, ví dụ như cụm danh từ, danh từ sở hữu, danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Các nguyên tắc của danh từ

– Các danh từ dùng để chỉ tên người, chỉ địa điểm nổi tiếng, tên con đường… sẽ viết hoa ký tự đầu của âm tiết như một dấu hiệu để nhận biết nó với những từ ngữ khác có trong câu và không sử dụng dấu gạch nối với các danh từ riêng thuần Việt và Hán Việt.

Ví dụ: Tôi yêu Việt Nam, Tôi tên là Nguyễn Ngọc Anh,…

– Đối với các danh từ riêng là từ mượn của ngôn ngữ Á – âu, thường được phiên âm hoặc phiên âm trực tiếp sang Tiếng Việt và sử dụng dấu gạch nối giữa các câu.

Ví dụ: Jimmy -> Dim-mi, Kafka -> Káp-ka,…

Cụm danh từ là gì?

Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ.

Cấu tạo cụm danh từ: Mô hình cụm danh từ đầy đủ gồm 3 phần (i) phần trước (ii) phần trung tâm (iii) phần sau. Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng.

Các phụ ngữ ở phần sau nêu đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định ví trí của sự vật ấy trong không gian hoặc thời gian.

Cụm danh từ trong tiếng anh

Noun phrase là thuật ngữ chỉ cụm danh từ trong tiếng Anh. Nó bao gồm một danh từ chính và có thể có các từ quy định (determiners), tính từ (adjectives), trạng từ (adverbs), giới từ (prepositions), và các mạo từ (articles) để mô tả hoặc bổ nghĩa cho danh từ đó. Một số ví dụ về cụm danh từ trong tiếng Anh:

The big red apple (quả táo đỏ lớn)

A beautiful white sandy beach (bãi biển cát trắng đẹp)

My best friend from college (bạn thân nhất của tôi từ đại học)

The book on the table (quyển sách trên bàn)

The girl with long curly hair (cô gái có tóc xoăn dài)

Ví dụ về cụm danh từ

Dưới đây là một số ví dụ về cụm danh từ trong tiếng Anh:

1. The red sports car (chiếc xe thể thao màu đỏ)

2. A cup of hot coffee (một tách cà phê nóng)

3. The tall, handsome man (người đàn ông cao to, đẹp trai)

4. An expensive leather jacket (một chiếc áo khoác da đắt tiền)

5. The little black dress (chiếc váy đen nhỏ)

6. A pair of comfortable running shoes (một đôi giày chạy bộ thoải mái)

7. The old wooden chair (cái ghế gỗ cũ)

8. The blue and white striped shirt (áo sơ mi sọc xanh trắng)

9. A delicious slice of pizza (một miếng pizza ngon)

10. The beautiful sunset over the ocean (hoàng hôn đẹp trên biển).

Dấu hiệu nhận biết cụm danh từ

Trên đây là nội dung bài viết Danh từ là gì? Cụm danh từ là gì? Phân loại danh từ của luatlvn.vn. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com