Hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài bao gồm những gì?

Chào LVN Group, gia đình tôi chuẩn bị đón con rễ ở Anh về cùng gia đình tôi muốn làm visa cho bạn đó ở Việt Nam 01 tháng. Tuy nhiên do chưa làm visa cho người nước ngoài bao giờ nên gia đình tôi mặc dù đã làm một tháng rồi nhưng hồ sơ vẫn chưa được duyệt. Chính vì thế, LVN Group có thể cho tôi hỏi hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài bao gồm những gì? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài bao gồm những gì?. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sđ bs 2019

Thị thực nhập cảnh được hiểu là gì?

Thị thực nhập cảnh nói đơn giản chính là một tờ giấy thông hành giúp bạn có thể nhập cảnh cùngo một quốc gia nào đó mà không bị giữ lại ở cửa sân bay. Đây là loại giấy mà bạn đã xin trước từ phía đơn vị ngoại giao của nước mà bạn cần đến cùng đã được đóng dấu chập thuận cho việc bạn có mặt một cách hợp pháp tại nước đó. Dựa cùngo giấy tờ đó bạn sẽ tự do di chuyển mà không cần lo sợ.

Theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định như sau:

Thị thực là loại giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Điều kiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

Điều kiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam nhìn chung khá cở mở hơn nhiều nước trên thế giới. Bạn chỉ cần có hộ chiếu tại nước sở tại mà bạn có quốc tịch cùng không thuộc các trường hợp không được nhập cảnh của Việt Nam thì bạn đã có thể làm hồ sơ xin được cấp thị thực tại Việt Nam. Do hiện nay Việt Nam là một nước phát triển du lịch nên việc đu lại nhìn chung khá dễ dàng.

Theo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về điều kiện cấp thị thực như sau:

– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

– Có đơn vị, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b cùng khoản 3 Điều 17 của Luật này.

– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.

– Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

  • Người nước ngoài cùngo đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo hướng dẫn của Luật đầu tư;
  • Người nước ngoài hành nghề LVN Group tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo hướng dẫn của Luật LVN Group;
  • Người nước ngoài cùngo lao động phải có giấy phép lao động theo hướng dẫn của Bộ luật lao động;

d) Người nước ngoài cùngo học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

– Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu cùng không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 cùng 4 Điều 8 của Luật này.

Hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài bao gồm những gì?

Hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài bao gồm những giấy tờ như tờ khai đăng ký làm thị thực Na05, hộ chiếu bản góc cùng bản chứng thực/công chứng, trong trường hợp bạn là người của tổ chức nào đó thì bạn cần giới thiệu hồ sơ con dấu của bạn cho phía đơn vị có thẩm quyền biết. Mặt khác trong trường hợp bạn được mời đi công tác bạn phải chuẩn bị thêm thư mời đi công tác tại địa điểm nào đó tại Việt Nam.

Theo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài như sau:

– Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, tổ chức xã hội, doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng uỷ quyền tổ chức kinh tế, văn hóa cùng tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam phải gửi văn bản thông báo cho đơn vị quản lý xuất nhập cảnh kèm theo hồ sơ, bao gồm:

  • Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc quyết định của đơn vị có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
  • Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
  • Hộ chiếu;
  • Giấy mời đến Việt Nam (nếu có).

Việc thông báo chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung.

Thủ tục Cấp thị thực cho người nước ngoài có những bước nào?

Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài thường sẽ phải trả qua 02 bước, bước 01 chuẩn bị hồ sơ cùng bước 02 là bước nộp tại đơn vị lãnh sự cửa hàng hoặc đại sứ cửa hàng tại Việt Nam. Khi trải qua 02 bước này bạn sẽ tới thời gian chờ giải quyết hồ sơ cùng bổ sung hồ sơ nếu có yêu cầu. Sau khi được thông báo được cấp thị thực bạn sẽ tiến hành đóng lệ phí cùng nhận lại hộ chiếu đã được dán thị thực.

Theo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về thủ tục Cấp thị thực cho người nước ngoài như sau:

– Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, đơn vị quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời đơn vị, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh cùng thông báo cho đơn vị có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

–  Sau khi nhận được văn bản trả lời của đơn vị quản lý xuất nhập cảnh, đơn vị, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài cùngo Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại đơn vị có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

–  Trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế, đơn vị quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c cùng d khoản 1 Điều 18 của Luật này; trong thời hạn 12 giờ công tác kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp quy định tại điểm đ cùng điểm e khoản 1 Điều 18 của Luật này.

–  Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài tại đơn vị có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài phải thanh toán với đơn vị quản lý xuất nhập cảnh khoản cước phí để thực hiện việc thông báo cấp thị thực.

– Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài được lựa chọn gửi văn bản đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài cùng nhận kết quả trả lời qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh nếu đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 16b của Luật này.

Tờ khai đề nghị cấp thị thực mới năm 2023

Mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA

LoaderLoading…
EAD LogoTaking too long?
Reload Reload document

|Open Open in new tab

Tờ khai đề nghị cấp thị thực mới năm 2023 [45.50 KB]

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài bao gồm những gì? hoặc các dịch vụ khác liên quan đến Mẫu quyết định điều chuyển nhân sự. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Người nước ngoài là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sđ bs 2019 quy định về người nước ngoài như sau:
– Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài cùng người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam

Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sđ bs 2019 quy định về thời hạn thẻ tạm trú như sau:
– Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 cùng DH có thời hạn không quá 05 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 cùng PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
– Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Điều kiện người nước ngoài được xét cho thường trú tại Việt Nam?

– Người nước ngoài quy định tại Điều 39 của Luật này được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp cùng có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
– Người nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị ngang bộ, đơn vị thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
– Người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com