Khi có tai nạn xảy ra, bảo hiểm TNDS sẽ bồi thường tổn hại cho người bị tai nạn do lỗi của chủ xe cơ giới (chứ không phải bồi thường cho chủ xe). Người bị tai nạn sẽ được bảo hiểm chi trả quyền lợi bồi thường cho những tổn hại về người và tài sản do lỗi của chủ phương tiện gây ra theo đúng quy định của pháp luật. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ gửi tới một số thông tin liên quan đến quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện xe máy.
1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện xe máy là gì ?
Bảo hiểm xe máy tự nguyện: Là loại bảo hiểm không bắt buộc. Người tham gia giao thông có thể mua thêm nhằm mang lại quyền lợi chi trả bồi thường tài chính về tài sản hoặc người ngồi trên xe (bao gồm chủ xe và người đi cùng) khi gặp tai nạn, sự cố cháy nổ hoặc trộm cướp. Tùy vào loại hợp đồng bảo hiểm được ký giữa người mua và công ty bảo hiểm, đối tượng áp dụng, phạm vi trách nhiệm và mức bồi thường sẽ được quy định trong hợp đồng.
2. Lợi ích của việc mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện xe máy.
- Được đền bù cho xe cơ giới nếu như xảy ra tai nạn mà gây tổn hại lớn về người và tài sản đối với người đi đường. Trong trường hợp mà xử hỏng từ 75% trở lên thì bảo hiểm sẽ chi trả toàn bộ số tiền.
- Mặt khác cũng được chi trả bồi thường tiền bạc về thân thể, tính mạng cũng như phương tiện cho người bị tai nạn khi do lỗi của chủ xe.
- Chi trả bồi thường tiền bạc các tổn hại về thân thể của những người đang ngồi cùng trên xe máy của chủ xe khi lưu thông trên đường.
- Khi CSGT kiểm tra giấy tờ thì cũng hạn chế bị xử phạt bởi bảo hiểm trách nhiệm dân sự là giấy tờ cần thiết và bắt buộc khi mà tham gia giao thông.
Theo thông tư 04/2021/TT-BTC:
– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với tổn hại về người do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/01 người/01 vụ tai nạn.
– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với tổn hại về tài sản do xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự theo hướng dẫn của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng/vụ tai nạn.
Đối với bảo hiểm xe máy tự nguyện, quyền lợi chủ xe nhận được phụ thuộc vào nội dung hợp đồng, thỏa thuận giữa bên bán bảo hiểm và bên mua bảo hiểm. Người mua có thể lựa chọn bảo hiểm cho chủ xe hoặc bảo hiểm cho chính chiếc xe…
3. Quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện xe máy.
3.1 Đối tượng áp dụng
Bảo hiểm vật chất các loại xe mô tô, xe máy có đăng ký hợp lệ.
3.2 Phạm vi bảo hiểm
Bảo hiểm cháy nổ
– Bồi thường cho Chủ xe những tổn hại vật chất xe xảy ra do hỏa hoạn, cháy, nổ.
– Trong mọi trường hợp, tổng số tiền bồi thường của không vượt quá số tiền bảo hiểm và/hoặc giá trị bảo hiểm đã ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Bảo hiểm mất cắp, mất cắp toàn bộ xe
Bồi thường cho Chủ xe những tổn hại vật chất xe xảy ra do mất cắp, mất cắp trong các trường hợp sau:
– Mất cắp tại các điểm trông giữ xe của trường học, bệnh viện, đơn vị nhà nước và tòa nhà, bãi giữ xe công cộng có giấy phép do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp phép đồng thời có phát phiếu giữ xe.
– Nhà, nơi cư trú bị trộm cướp đột nhập, cạy phá có dấu vết để lại và/hoặc bị tấn công hoặc đe dọa tấn công bằng vũ lực.
– Bị cướp.
Trong mọi trường hợp, tổng số tiền bồi thường của PTI không vượt quá số tiền bảo hiểm và/hoặc giá trị bảo hiểm đã ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Bảo hiểm do các nguyên nhân khác
Bồi thường cho Chủ xe những tổn hại vật chất xe xảy ra do tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, Lái xe trong những trường hợp sau đây:
– Đâm, va, lật, đổ.
– Những tai nạn bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sét đánh, động đất, mưa đá, sụt lở.
– Vật thể khác tác động lên xe.
– Tai nạn do rủi ro bất ngờ khác gây nên (không bao gồm nguyên nhân hỏa hoạn, cháy, nổ; mất cắp, mất cắp toàn bộ xe) ngoài những điểm loại trừ chung quy định tại Quy tắc.
Trong mọi trường hợp, tổng số tiền bồi thường không vượt quá số tiền bảo hiểm và/hoặc giá trị bảo hiểm đã ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
4. Bảo hiểm xe máy giá bao nhiêu?
Hiện nay, mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc (bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của phương tiện) được quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BTC. Mức phí bảo hiểm tùy theo từng phương tiện như sau:
– Xe máy dưới 50 phân khối (dưới 50 cc), xe máy điện: 60.500 đồng / năm (đã bao gồm VAT)
– Xe máy (mô tô) trên 50cc: 66.000 đồng / năm (đã bao gồm VAT)
– Xe phân khối lớn (trên 175cc), xe mô tô 3 bánh, các loại xe khác: 319.000 đồng / năm (đã bao gồm VAT)
Khác với bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm xe máy tự nguyện có nhiều loại với quyền lợi bảo hiểm đa dạng, tùy thuộc vào sự lựa chọn của người mua. Mức giá sẽ phụ thuộc vào hợp đồng giữa người tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm.
Trên đây là nội dung nội dung trình bày của Luật LVN Group về “Quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện xe máy 2023”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý bạn đọc có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải.