Quy định về môi trường làm việc độc hại như thế nào?

Môi trường công tác độc hại là cụm từ chúng ta thường được nghe khi tham gia lao động hay thực hiện các chế độ của bảo hiểm xã hội. Thông thường chúng ta hay chỉ hiểu nôm na là môi trường công tác độc hại là môi truòng khi tham gia lao động công tác lâu sẽ gây tổn hại trực tiếp đến sức khoẻ và khả năng lao động của người lao động. Vì tính chất đặc thù này nên những người công tác trong môi trường độc hại sẽ có thời gian công tác ngắn hơn và hưởng chế độ hưu trí sớm hơn. Mặt khác việc khám sức khoẻ định kỳ với người lao động trong môi trường độc hại cũng được rất nhiều người quan tâm. Vậy môi trường công tác thế nào được coi là môi trường công tác độc hại? Quy định về môi trường công tác độc hại thế nào? Để làm rõ vấn đề này mời bạn đón đọc bài viết “Quy định về môi trường công tác độc hại” dưới đây của LVN Group.

Văn bản hướng dẫn

  • Bộ luật lao động năm 2019

Môi trường công tác độc hại là gì?

Môi trường công tác độc hại là môi trường công tác của những công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm điều kiện lao động loại V ngành tài nguyên môi trường .Danh mục nghề có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đã được bổ sung thêm số lượng đáng kể các nghề, công việc nhưng vẫn được chia theo từng lĩnh vực cụ thể và phân loại theo điều kiện lao động loại IV, V, VI ví dụ như: Làm việc trên cao rất nóng, nguy hiểm và ảnh hưởng của CO2, CO và bụi; Làm việc gần lò luyện rất nóng, nguy hiểm, ảnh hưởng CO và bụi; Làm việc trên đỉnh lò rất nóng, nguy hiểm chịu tác động của CO2 và CO và bụi nồng độ rất cao;……..

Tên nghề hoặc công việc Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc
Vận hành tàu điều tra, khảo sát tài nguyên và môi trường biển, hải đảo Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, thường xuyên công tác trên biển, chịu tác động của sóng, gió, ồn, căng thẳng thần kinh tâm lý.
Khoan đáy biển (trên giàn tự nâng, phao bè, tàu, thuyền) Làm việc ngoài trời, căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của ồn, rung lắc.
Quan trắc các điều kiện tự nhiên, động lực, môi trường, sinh thái biển. Làm việc ngoài trời, căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của ồn, rung lắc.
Đo phổ gamma theo tàu. Làm việc ngoài trời, căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của ồn, rung lắc.
Khảo sát địa vật lý biển theo tàu (địa chấn, từ biển, trọng lực biển, sonar, điện từ). Làm việc ngoài trời, căng thẳng thần kinh, tâm lý, chịu tác động của ồn, rung lắc.
Khảo sát đo địa vật lý vùng phóng xạ ngành tài nguyên nước. Làm việc ngoài trời ở vùng núi cao, đi lại nhiều, chịu tác động của phóng xạ.
Đo carôta lỗ khoan ngành tài nguyên nước Công việc rất nguy hiểm, tiếp xúc với nguồn phóng xạ hở cường độ rất lớn.
Điều tra tài nguyên nước ở vùng núi, rừng sâu, hải đảo, biên giới và trên biển. Làm việc ngoài trời ở các địa hình khó khăn, nơi công tác lầy lội, công việc nặng nhọc, chịu tác động sóng, gió, ồn, rung.
Lộ trình lập biểu đồ tài nguyên nước, quan trắc tài nguyên nước, tìm kiếm nguồn nước vùng sâu, vùng xa hoặc núi cao, biên giới, hải đảo. Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, phải đi lại nhiều ở vùng núi cao nhiều dốc.
Quan trắc lấy mẫu môi trường phóng xạ, trầm tích, chất dioxin/furan, các độc chất khác. Làm việc ngoài trời, nơi công tác địa hình hiểm trở, công việc thủ công, đi lại nhiều, tiếp xúc với hóa chất độc.
Phân tích các thông số môi trường đất, nước, khí, phóng xạ, trầm tích, bùn thải, chất thải nguy hại, chất dioxin/furan, các độc chất khác. Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất, công tác ở môi trường có phóng xạ, tia bức xạ, ồn.
Quan trắc tài nguyên nước vùng sâu, vùng xa hoặc núi cao, biên giới, hải đảo. Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, đi lại nhiều, căng thẳng thần kinh tâm lý.

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm là gì?

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm là khoản phụ cấp được chi trả cùng với tiền lương và khoản này được hưởng khi làm các nghề, công việc thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hay đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc công tác ở nơi có điều kiện công tác độc hại, nguy hiểm cao hơn bình thường.

Người công tác theo chế độ hợp đồng lao động làm những công việc độc hại, nguy hiểm hoặc công tác trực tiếp ở nơi độc hại, nguy hiểm trong các đơn vị nhà nước, các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và người lao động ký hợp đồng lao động thì phụ cấp độc hại, nguy hiểm (nếu có) được thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

Theo Thông tư 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức; phụ cấp độc hại nguy hiểm được áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác trực tiếp ở nơi độc hại nguy hiểm mà yếu tố độc hại nguy hiểm cao hơn bình thường chưa được tính vào hệ số lương, gồm có:

+ Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức hay những người đang trong thời gian tập sự, thử việc thuộc biên chế trả lương của các đơn vị nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

+ Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cử đến công tác tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các đơn vị, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.

* Phụ cấp độc hại, nguy hiểm cho người công tác theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và người lao động ký hợp đồng lao động:

Quy định về môi trường công tác độc hại

Quyền của NLĐ công tác trong môi trường độc hại

Quyền của NLĐ công tác trong môi trường nguy hiểm sẽ có nhiều hưu đãi hơn so với NLĐ công tác trong điều kiện bình thường. Căn cứ:

Điều kiện lao động

Điều kiện lao động ở trong bài viết này được hiểu với ý nghĩa là những tiêu chuẩn cơ bản mà người lao động được hưởng khi tham gia lao động. Theo đó, ĐKLĐ bao gồm 2 yếu tố cơ bản sau:

Về thời gian công tác

NLĐ được đảm bảo giới hạn thời gian công tác tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm; yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.

Căn cứ: Khoản 3 Điều 105 Bộ luật lao động 2019.

Về nghỉ hằng năm

Căn cứ theo khoản 1 Điều 113 Bộ luật lao động 2019. NLĐ làm đủ 12 tháng cho người sử dụng lao động được nghỉ hằng năm hưởng nguyên lương như sau:

  • 14 ngày công tác: Người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
  • 16 ngày công tác: Người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Trong khi đó, NLĐ công tác chưa đủ 12 tháng; số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng công tác.

Quyền lợi riêng của một số đối tượng

  • Lao động nữ mang thai: Được giảm bớt 01 giờ công tác/ngày hoặc chuyển công việc nhẹ hơn.

Tại khoản 2 Điều 137 Bộ luật lao động 2019 quy định:

Lao động nữ làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm khi mang thai và có thông báo cho người sử dụng lao động thì được chuyển công tác nhẹ hơn, an toàn hơn hoặc giảm bớt 01 giờ công tác/ngày cho đến hết thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi.Điều 137. Bảo vệ thai sản.

  • Lao động cao tuổi: Chỉ được sử dụng lao động cao tuổi khi đảm bảo điều kiện an toàn.

Nội dung này được ghi nhận cụ thể trong khoản 3 Điều 149 Bộ luật lao động 2019:

Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện công tác an toàn.Điều 149. Sử dụng người lao động cao tuổi

  • Lao động là người khuyết tật. Chỉ được sử dụng người khuyết tật làm công việc này nếu họ đồng ý.

Căn cứ, khoản 2 Điều 160 Bộ luật lao động 2019, quy định:

Nghiêm cấm hành vi sử dụng người lao động là người khuyết tật làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành mà không có sự đồng ý của người khuyết tật sau khi đã được cung cấp trọn vẹn thông tin về công việc đó.Điều 160. Các hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng lao động là người khuyết tật.

Chế độ hưu trí

Căn cứ theo khoản 3 Điều 169 Bộ luật lao động 2019. NLĐ làm nghề, công việc nặng nhọc; độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại; nguy hiểm có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn. Nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu theo hướng dẫn.

Chế độ ốm đau

Căn cứ theo Điều 26 Luật Bảo Hiểm Xã Hội 2014. NLĐ làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại; nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại; nguy hiểm được nghỉ hưởng chế độ với số ngày:

  • 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm (điều kiện bình thường là 30 ngày);
  • 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 – dưới 30 năm (điều kiện bình thường là 40 ngày);
  • 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên (điều kiện bình thường là 60 ngày);

Chế độ bệnh nghề nghiệp

Để được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp; NLĐ phải đảm bảo các điều kiện tại Điều 44 Luật Bảo Hiểm Xã Hội 2014:

  • Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành; khi công tác trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại;
  • Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh bệnh nghề nghiệp.

Chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật

Chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật được hiểu đơn giản là bên cạnh những quyền lợi mà người lao động được hưởng như điều kiện lao động, chế độ hưu trí,… Trong một số trường hợp đặc biệt NLĐ có thể được hưởng thêm nhưng lợi ích về mặt vật chất.

Điều kiện để hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư 25/2013/TT-BLĐTBXH. Điều kiện để hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật là:

  • Làm các nghề; công việc thuộc danh mục nghề; công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hạ;, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại; nguy hiểm được quy định tại Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH.
  • Đang công tác trong môi trường lao động có ít nhất một trong các yếu tố nguy hiểm; độc hại không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép theo hướng dẫn của Bộ Y tế; hoặc trực tiếp tiếp xúc với các nguồn gây bệnh truyền nhiễm.

Về mức bồi dưỡng

Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 25/2013/TT-BLĐTBXH. Bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất hàng ngày; có giá trị bằng tiền tương ứng theo các mức sau:

  • Mức 1: 10.000 đồng;
  • Mức 2: 15.000 đồng;
  • Mức 3: 20.000 đồng;
  • Mức 4: 25.000 đồng.

Kiến nghị

Đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn hỗ trợ pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật lao động LVN Group với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Liên hệ ngay:

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Quy định về môi trường công tác độc hại“. Mặt khác, chúng tôi cung cấp các dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về sang tên sổ đỏ mất phí bao nhiêu. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Bài viết có liên quan:

  • Chuyển đổi mục đích sử dụng đất không qua đấu giá năm 2023
  • Thủ tục hưởng thừa kế đất đai năm 2023
  • Mẫu đơn đề nghị tách thửa, hợp thửa mới nhất năm 2021

Giải đáp có liên quan

Mức phụ cấp khi công tác trong môi trường độc hại, nguy hiểm?

Mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm gồm 04 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4 so với mức lương tối thiểu chung.
Theo mức lương tối thiểu chung thì các mức tiền phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/06/2023 được quy định (trong đó: mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng theo hướng dẫn tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang)

Chế độ bệnh nghề nghiệp khi công tác trong môi trường độc hại?

Để được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp, người lao động phải đảm bảo các điều kiện tại Điều 44 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
– Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành khi công tác trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại;
– Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh bệnh nghề nghiệp.

Chế độ ốm đau khi công tác trong môi trường độc hại?

Theo Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được nghỉ hưởng chế độ với số ngày:
– 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm (điều kiện bình thường là 30 ngày);
– 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 – dưới 30 năm (điều kiện bình thường là 40 ngày);
– 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên (điều kiện bình thường là 60 ngày);

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com