Theo quy định, Tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?

Việt Nam là một đất nước rất quan trọng việc hoàn thiện, phát triển các chính sách dành cho trẻ em, phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật, người già,… Trong đó, đặc biệt là những người có công, nhiệm vụ trong việc ổn định đất nước như quân nhân. Quân nhân chuyên nghiệp phải có tuổi đời cùng thâm niên công tác trong quân đội rất lớn, có nhiều cống hiến cho công việc, cũng chính vì thế đối với quân nhân chuyên nghiệp ở độ tuổi nghỉ hưu cũng được quy định một cách chi tiết. Vậy tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp được quy định thế nào? Sau đây mời quý bạn đọc cùng LVN Group cân nhắc bài viết dưới đây để trả lời câu hỏi.

Văn bản quy định

  • Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân cùng viên chức quốc phòng 2015

Quân nhân chuyên nghiệp được hiểu là gì?

Hiện nay, người phụ vụ cho lực lượng vũ trang Việt Nam còn được gọi là quân nhân. Quân nhân từ lâu đã trở nên quen thuộc trong đời sống thường nhật của người dân trong việc ổn định an ninh, trật tự hay là nơi tố giác tội phạm để bảo vệ bản thân cũng như cuộc sống yên bình của gia đình. Quân nhân được hiểu là thế, vậy quân nhân chuyên nghiệp được hiểu là gì? LVN Group xin giải trình như sau:

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân cùng viên chức quốc phòng 2015, Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh cùng được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Trong đó:

  • Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
  • Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo hướng dẫn Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân cùng viên chức quốc phòng 2015.

(Khoản 3 cùng khoản 4 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân cùng viên chức quốc phòng 2015)

Tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Độ tuổi nghỉ hưu của người lao động Việt Nam được quy định cụ thể là đối với lao động nam là 60 tuổi 9 tháng cùng lao động nữ sẽ là 56 tuổi. Tuy nhiên, đối với quân nhân chuyên nghiệp sẽ có quy định về nghỉ hưu riêng cùng phải căn cứ nhiều yếu tố, điều kiện, trường hợp khác nhau để xem xét nghỉ hưu. Vậy tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 162/2017/TT-BQP, Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Đủ điều kiện nghỉ hưu theo hướng dẫn tại Điều 8 Nghị định 33/2016/NĐ-CP;
  • Hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân cùng viên chức quốc phòng 2015 cùng có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
  • Đủ 40 tuổi, có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên quy định tại Thông tư 213/2016/TT-BQP.

Căn cứ các quy định trên, tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp năm 2023 được xác định theo từng trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động công tác ở điều kiện bình thường.

Khi đó, căn cứ cùngo bảng lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội trong năm 2023 như sau:

Đối với nam sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 55 tuổi 9 tháng (tính từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968).

Đối với nữ sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 51 tuổi (tính từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972).

Trường hợp 2: Quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên cùng bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Trường hợp này, Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ hưu mà không xét điều kiện về tuổi tác.

Trường hợp 3:

Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

Khi đó, tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp năm 2023 trong trường hợp này được xác định như sau:

  • Đối với nam sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 50 tuổi 9 tháng (tính từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968).
  • Đối với nữ sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 46 tuổi (tính từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972).

(Căn cứ cùngo bảng lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP)

Trường hợp 4: Quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên cùng bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì tuổi nghỉ hưu sẽ thực hiện như trường hợp 3.

Trường hợp 5: Quân nhân chuyên nghiệp nằm trong trường hợp:

Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Với trường hợp này, việc nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp sẽ không xem yếu tố về tuổi tác.

Trường hợp 6: Quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất thì được về hưu, cụ thể:

Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

Trường hợp 7: Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng được về hưu không xem xét điều kiện về tuổi.

Trường hợp 8: Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng cùng được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành.

Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng cùng không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.

Đối tượng được hưởng lương hưu năm 2023

Tuổi càng cao thì sức lao động càng giảm, đến một độ tuổi nhất định thì người lao động sẽ chẳng thể công tác hoặc chỉ làm được những việc yêu cầu không quá cao về điều kiện sức khỏe, điều này dẫn đến các lao động lớn tuổi hay lao động đã tuổi về hưu khó khăn trong việc thu nhập kinh tế. Khi này, việc lương hưu có vai trò quan trọng trong việc bù đắp 1 phần thu nhập. Vậy đối tượng được hưởng lương hưu năm 2023 được quy định thế nào?

Về điều kiện được hưởng lương hưu theo chế độ hưu trí được quy định tại Điều 54 Luật Bảo Hiểm xã hội 2014 (Được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) gồm:

  • Những người sau đây đóng đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu theo hướng dẫn tại các điểm a, b, c, d, g, h cùng điểm i khoản 1 Điều 2 Luật Bảo Hiểm xã hội 2014 như sau:
  • Người công tác theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người uỷ quyền theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo hướng dẫn của pháp luật về lao động;
  • Người công tác theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
  • Người đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng;
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
  • Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
  • Đồng thời thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Đủ tuổi theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

“Điều 169. Tuổi nghỉ hưu

  1. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam cùngo năm 2028 cùng đủ 60 tuổi đối với lao động nữ cùngo năm 2035.
    Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam cùng đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cùng 04 tháng đối với lao động nữ.”
  • Đủ tuổi theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 cùng có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Theo đó khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

“Điều 169. Tuổi nghỉ hưu

  1. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời gian nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”
  • Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động cùng có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
  • Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
  • Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
  • Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022

Liên hệ ngay

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Ly hôn nhanh Bắc Giang. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Thời điểm hưởng lương hưu theo chế độ hưu trí được quy định thế nào?

Tại khoản 1 Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
“Điều 59. Thời điểm hưởng lương hưu
Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e cùng i khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời gian hưởng lương hưu là thời gian ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo hướng dẫn của pháp luật.
Theo đó với trường hợp hưởng lương hưu theo chế độ hưu trí của chú thì sẽ căn cứ theo thời gian ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu.

Điều kiện nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp

Căn cứ theo Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định điều kiện hưởng lương hưu:
“Điều 54.Điều kiện hưởng lương hưu

Người lao động quy định tại điểm đ cùng điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật công an nhân dân, Luật cơ yếu có quy định khác;
b) Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi cùng có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
c) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp”.
Căn cứ Điều 8 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP thì điều kiện nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp được xác định bao gồm các trường hợp sau:
Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi cùng đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên;
Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi cùng đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên;
Người lao động bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thi hành nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền giao, đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, không phụ thuộc cùngo tuổi đời.
Nam quân nhân có đủ 25 năm trở lên, nữ quân nhân có đủ 20 năm trở lên công tác trong Quân đội, trong đó có ít nhất 05 năm tuổi quân, mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được

Những việc quân nhân chuyên nghiệp không được làm?

Những việc quân nhân chuyên nghiệp, công nhân cùng viên chức quốc phòng không được làm là:
Chống mệnh lệnh; trốn tránh, thoái thác nhiệm vụ được giao.
Lợi dụng chức trách, nhiệm vụ được giao để xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân.
Những việc trái với pháp luật, điều lệnh, điều lệ cùng kỷ luật của Quân đội nhân dân.
Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức, viên chức không được làm.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com