Thủ tục chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất năm 2023

Chào LVN Group, tôi với chồng tôi vừa đăng ký kết hôn cùng đã trở thành vợ chồng hợp pháp. Khoảng 2 tháng nữa chúng tôi sẽ tổ chức đám cưới cùng chồng tôi muốn tặng cho tôi quyền sử dụng đất như quà cưới. Nhưng do sự hiểu biết về pháp luật không nhiều, vợ chồng tôi không rõ về trình tự thủ tục thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất thế nào? Mong LVN Group trả lời giúp tôi.
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng cùng gửi câu hỏi về LVN Group. Bài viết dưới đây nhằm giúp bạn nắm rõ quy định pháp luật về chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất cũng như hướng dẫn bạn thực hiện thủ tục chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất năm 2023. Mời bạn theo dõi đón đọc ngay nhé!

Văn bản quy định

  • Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi, bổ sung năm 2012
  • Luật Đất đai năm 2013
  • Thông tư số 111/2013/TT-BTC

Chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất có phải nộp thuế TNCN không?

Việc tặng cho quyền sử dụng đất là giao dịch không quá xa lạ cùng ngày càng phổ biến. Trong đó, mối quan hệ hôn nhân nhiều trường hợp chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất. Vậy, trường hợp chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất có phải nộp thuế TNCN không theo luật định ban hành? Mời quý đọc giả theo dõi nội dung quy định như sau:

Căn cứ theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi, bổ sung năm 2012 thì thuế thu nhập cá nhân được miễn đối với các trường hợp như sau: thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể; giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; ông nội, bà nội với cháu nội; anh, chị, em ruột với nhau.

Đồng thời, căn cứ theo hướng dẫn tại điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC cũng quy định một trong các trường hợp được miễn tiền thuế thu nhập cá nhân đó là: Khoản thu nhập có được từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo hướng dẫn của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng với nhau; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi theo hướng dẫn của pháp luật; cha vợ, mẹ vợ với con rể; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau.

Theo căn cứ trên thì chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất thuộc trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, tức là khoản thuế thu nhập cá nhân khi chồng làm hợp đồng tặng cho để đăng ký sang tên cho vợ sẽ không phải chịu khoản thuế thu nhập cá nhân này.

Thủ tục chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất năm 2023

Điều kiện chồng được tặng cho vợ quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất là tài sản riêng hợp pháp của người chồng trong thời kì hôn nhân, thì người chồng có quyền tặng cho vợ quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật Đất đai nếu đáp ứng các điều kiện như:

Thứ nhất, có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trừ 02 trường hợp:

+ Vẫn được tặng cho quyền sử dụng đất nếu người chồng được nhận tài sản thừa kế là quyền được sử dụng đất nhưng không được cấp giấy chứng nhận do là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Khoản 3 Điều 186 Luật đất đai năm 2013) 

+ Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp khi có quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc trường hợp nhận thừa kế tài sản trên đã đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận nhưng không có giấy chứng nhận (Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai năm 2013)

Thứ hai, đất đang không có tranh chấp;

Thứ ba, đất được người chồng tặng cho đang không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

Thứ tư, đất vẫn còn thời hạn sử dụng theo hướng dẫn;

Vì vậy, nếu đáp ứng những điều kiện theo hướng dẫn trên, người chồng hoàn toàn có quyền tặng cho vợ quyền sử dụng đất.

Thủ tục chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất năm 2023

Quyền sử dụng đất đai được hiểu đơn giản là quyền khai thác các thuộc tính của đất đai để phục vụ cho các mục đích của cá nhân, tổ chức hoặc Nhà nước chủ quyền. Vì đó, khi đáp ứng đủ điều kiện trong giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất, tiếp đến cần chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ để thực hiện đúng quy trình thủ tục việc chồng tặng vợ quyền sử dụng đất như sau:

Bước 1. Lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Hợp đồng tặng cho dựa trên ý chí tự nguyện, thỏa thuận của hai vợ chồng. Tuy nhiên, việc tặng cho quyền sử dụng đất là bất động sản nên để hợp đồng có hiệu lực không chỉ đáp ứng trọn vẹn các nội dung cơ bản của hợp đồng mà còn cần đáp ứng các điều kiện về mặt cách thức theo Điểm d Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai, tức là hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất giữa chồng cùng vợ phải được công chứng hoặc chứng thực.

Vì vậy, khi chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất thì hợp đồng tặng cho có thể được thực hiện công chứng tại bất kì tổ chức hành nghề công chứng còn nếu lựa chọn chứng thực thì thực hiện tại ủy ban nhân dân cấp xã. 

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai

Khoản 3 Điều 188 Luật đất đai năm 2013 thì khi chồng tặng cho quyền sử dụng đất cho vợ phải đăng ký tại đơn vị đăng ký đất đai cùng có hiệu lực kể từ thời gian đăng ký cùngo sổ địa chính. Vì vậy, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cùng được công chứng/chứng thực thì  hiệu lực từ khi đăng ký sang tên tại văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai, Hồ sơ để làm thủ tục đăng ký biến động đất đai bao gồm:

+ Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất giữa chồng cùng vợ đã được công chứng/chứng thực.

+ Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Các giấy tờ khác kèm theo như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn,…

Bước 3. Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, trả kết quả

Khi nhận hồ sơ yêu cầu đăng ký biến động đất đai thì văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện quyền theo hướng dẫn thì thực hiện các công việc như:

– Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn thì gửi thông tin địa chính đến đơn vị thuế để xác định cùng thông báo thu nghĩa vụ tài chính;

– Theo quy định của Bộ Tài nguyên cùng Môi trường các nhận nội dung biến động cùngo Giấy chứng nhận đã cấp.

Theo đó, khi chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất, khi tiến hành thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền đất thì chồng sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân, không phải nộp lệ phí trước bạ.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất năm 2023 thế nào?
  • Thủ tục tách thửa đất nông nghiệp năm 2023 thế nào?
  • Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai năm 2023

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất năm 2023”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý như Đăng ký bảo hộ logo bắc giang cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Các khoản thuế, lệ phí khác nào khi chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất phải nộp?

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản  2 Điều 4  Thông tư 257/2016/TT-BTC phí Công chứng khi chồng làm hợp đồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất được tính trên giá trị quyền sử dụng đất cụ thể:
– Mức thu 50 nghìn với giá trị tài sản: Dưới 50 triệu đồng.
– Mức thu 100 nghìn với giá trị tài sản: Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
– Mức thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch với giá trị tài sản: Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng.
– Mức thu 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng với giá trị tài sản: Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng.
– Mức thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng với giá trị tài sản: Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
– Mức thu 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng với giá trị tài sản: Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng.
– Mức thu 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. với giá trị tài sản: Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng.
– Mức thu 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp) với giá trị tài sản: Trên 100 tỷ đồng.
Ngoài những khoản chi phí trên thì còn có một số khoản chi phí mà khi tiến hành thủ tục sang tên sổ hay đăng ký biến động đất đai như: lệ phí cấp Sổ đỏ, phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ,…những khoản phí cùng lệ phí này được quy định theo Thông tư 85/2019/TT-BTC ban hành do HĐND từng tỉnh quy định cụ thể.

Tặng cho quyền sử dụng đất cho người chưa đủ 18 tuổi thì có được phép được không?

Theo khoản 4 Điều 21 Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:
“Điều 21. Người chưa thành niên
4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký cùng giao dịch dân sự khác theo hướng dẫn của luật phải được người uỷ quyền theo pháp luật đồng ý.”
Theo quy định trên thì đối với giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản thì người từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi khi thực hiện giao dịch dân sự phải được sự đồng ý của người uỷ quyền theo pháp luật.

Từ chối nhận tặng cho quyền sử dụng đất được không?

Căn cứ Điều 459 Bộ luật dân sự 2015 quy định về tặng cho bất động sản như sau:
1. Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo hướng dẫn của luật.
2. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời gian đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời gian chuyển giao tài sản.
Thực tế, để tránh việc có tranh chấp xảy ra sau này, người nhận tặng cho khi muốn từ chối nhận tài sản thì sẽ thông báo lại với người tặng cho bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Việc này cũng để tránh trường hợp người tặng cho không biết về việc người nhận tặng cho đã từ chối, dẫn đến thửa đất không có người quản lý, sử dụng, lãng phí tài nguyên đất đai.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com