Ưu đãi giáo dục đối với con thương binh là bao nhiêu?

Chào LVN Group, gia đình tôi là gia đình có bố là thương binh hạng 02 nên khi bước cùngo ngôi trường đại học tôi muốn làm thủ tục miễn giảm học phí 04 năm để ba mẹ tôi không cần quá lo lắng về các vấn đề liên quan đến học phí. Tuy nhiên hiện tại tôi không biết các ưu đãi cho tôi là bao nhiêu. Chính vì thế, LVN Group có thể cho tôi hỏi ưu đãi giáo dục đối với con thương binh là bao nhiêu? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc ưu đãi giáo dục đối với con thương binh là bao nhiêu?. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 Ưu đãi người có công với cách mạng
  • Nghị định 131/2021/NĐ-CP
  • Nghị định 75/2021/NĐ-CP

Khái niệm Thương binh

Thương binh là thuật ngữ mà người dân Việt Nam dùng để nhắc đến những người chiến sĩ là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hoặc hạ sinh quan đã từng phục vụ cùng công tác trong Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân Việt Nam nhưng sau đó không may bị tai nạn nghề nghiệp dẫn đến tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên cùng được nhà nước xem xét trao danh hiệu Hiêu chương thương binh.

Theo quy định tại Điều 23 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 Ưu đãi người có công với cách mạng điều kiện, tiêu chuẩn thương binh, người hưởng chính sách như thương binh như sau:

– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân cùng sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên thì được đơn vị, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là thương binh, cấp “Giấy chứng nhận thương binh” cùng “Huy hiệu thương binh” khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;
  • Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp với vùng địch chiếm đóng;
  • Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch;
  • Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh mà để lại thương tích thực thể;
  • Làm nghĩa vụ quốc tế;
  • Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh;
  • Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm;
  • Do tai nạn khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn theo danh mục do Chính phủ quy định;
  • Trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm;
  • Đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội.

– Người không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân cùng sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì được đơn vị, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là người hưởng chính sách như thương binh cùng cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”.

– Thương binh loại B là quân nhân, công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên trong khi tập luyện, công tác đã được đơn vị, đơn vị có thẩm quyền công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993.

– Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 cùng khoản 2 Điều này có vết thương đặc biệt tái phát, vết thương còn sót, vết thương bổ sung được khám cùng giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể theo hướng dẫn của Chính phủ.

Thương binh loại B quy định tại khoản 3 Điều này có vết thương còn sót, vết thương bổ sung được khám để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể theo hướng dẫn của Chính phủ.

Ưu đãi giáo dục đối với con thương binh là bao nhiêu?

Để hỗ trợ cho nhân thân của các chiến sĩ là thương binh, Nhà nước Việt Nam đã cho ban hành rất nhiều chính sách hỗ trợ từ phía giáo dục để đảm bảo thân nhân của các chiến sĩ thương binh được giáo dục đàng hoàng cùng trở thành những con người có ích cho xã hội. Một trong những hộ trợ dễ thấy nhất chính là việc miễn, giảm học phí từ bậc tiểu đến đại học dành cho các bên là người thân của thương binh.

Theo quy định tại Điều 95 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về chế độ hỗ trợ như sau:

– Hỗ trợ học phí theo hướng dẫn của Luật Giáo dục.

– Trợ cấp mỗi năm học một lần.

– Trợ cấp hằng tháng.

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về hỗ trợ ưu đãi giáo dục tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đến trình độ đại học như sau:

– Mức hưởng trợ cấp để theo học tại cơ sở giáo dục mầm non: 0,2 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm.

Mức hưởng trợ cấp để theo học tại cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người khuyết tật: 0,4 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm.

Mức hưởng trợ cấp để theo học tại cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học: 0,4 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm.

Theo quy định tại Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về chế độ hỗ trợ về phụ cấp ưu đãi hàng tháng dành cho nhân thân của thương binh như sau:

MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG
STT Đối tượng Mức trợ cấp, phụ cấp
Trợ cấp Phụ cấp
6 Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B cùng thân nhân
6.1 Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh Phụ lục II
Thương binh loại B Phụ lục III
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên 815.000
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng 1.670.000
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên ở gia đình 1.624.000
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình 2.086.000
6.2 Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên:
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng 911.000
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng 1.299.000

Hồ sơ hưởng trợ cấp cho con thương binh học đại học

Hồ sơ hưởng trợ cấp cho con thương binh học đại học khá đơn giản, tuy nhiên sẽ có sự khác nhau giữa mỗi bộ hồ sơ do thuộc các đối tượng khác nhau. Đối với hồ sơ thương bình do quân đội cùng công an đang quản lý thì bạn có thể nộp cho Phòng Đào tạo tại các trường Đại học còn nếu bạn không thuộc trường hợp trên thì nộp cho Uỷ ban nhân dân cấp xã giải quyết.

Theo quy định tại Điều 97 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi như sau:

– Trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý thực hiện như sau:

  • Cá nhân gửi đơn đề nghị theo Mẫu số 20 Phụ lục I Nghị định này kèm giấy xác nhận theo Mẫu số 41 Phụ lục I Nghị định này gửi đến đơn vị, đơn vị quản lý người có công cùngo đầu năm học đầu tiên của giáo dục phổ thông hoặc đầu khóa học của giáo dục nghề nghiệp, đại học.
  • Cơ quan, đơn vị quản lý người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, có trách nhiệm đề nghị đơn vị quản lý hồ sơ xác nhận cùng gửi đến Phòng Lao động – Thương binh cùng Xã hội nơi người học thường trú kèm theo bản sao hồ sơ người có công.
  • Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn khoản này. Thời gian xem xét, giải quyết không quá 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

– Trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện như sau:

Cá nhân gửi đơn đề nghị theo Mẫu số 20 Phụ lục I Nghị định này kèm giấy xác nhận theo Mẫu số 41 Phụ lục I Nghị định này gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý hồ sơ người có công cùngo đầu năm học đầu tiên của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông hoặc đầu khóa học của giáo dục nghề nghiệp, đại học.

Trường hợp người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công thuộc ngành Lao động – Thương binh cùng Xã hội quản lý thì đơn vị này chịu trách nhiệm xác nhận trong thời gian 03 ngày công tác cùng gửi về Phòng Lao động – Thương binh cùng Xã hội nơi người học thường trú.

Trình tự, thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi

Trình tự, thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi nhìn chung khá đơn giản tuy nhiên sẽ có sự khác nhau về trình từ giải quyết do có sự phân ra làm hồ sơ do quân đội cùng công an đang quản lý cùng hồ sơ không thuộc trường hợp do quân đội cùng công an đang quản lý. Nên khi làm hồ sơ cùng tiến hành các bước thực hiện thủ tục nhận chế độ ưu đãi khi học đại học các bạn sinh viên phải hết sức lưu ý. Bên cạnh đó, việc thực hiện thủ tục này chỉ tiến hành một lần cùng phải bắt buộc thực hiện cùngo đầu năm nhất đại học.

– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

– Bước 2: Nộp hồ sơ.

  • Đối với hồ sơ thương bình do quân đội cùng công an đang quản lý: Phòng Đào tạo đại học;
  • Đối với hồ sơ thương bình không do quân đội cùng công an đang quản lý: Uỷ ban nhân dân cấp xã.

– Bước 3: Thủ lý hồ sơ.

  • Đối với hồ sơ thương bình do quân đội cùng công an đang quản lý: Phòng Đào tạo sẽ tiến hành giải quyết hồ sơ cho bạn thời gian giải quyết sẽ từ 01 tuần đến 01 tháng.
  • Đối với hồ sơ thương bình không do quân đội cùng công an đang quản lý.

Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đơn cùng lập danh sách gửi Phòng Lao động – Thương binh cùng Xã hội.

Phòng Lao động – Thương binh cùng Xã hội trong thời gian 05 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập danh sách kèm giấy tờ theo hướng dẫn gửi Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội.

Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội trong thời gian 07 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ người có công, ban hành quyết định trợ cấp ưu đãi trong giáo dục đào tạo theo Mẫu số 70 Phụ lục I Nghị định này đối với các trường hợp đủ điều kiện cùng lưu ghép cùng hồ sơ người có công.

– Bước 4: Nhận tiền.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Ưu đãi giáo dục đối với con thương binh là bao nhiêu? hoặc các dịch vụ khác liên quan đến Đăng ký bảo hộ thương hiệu Tp Hồ Chí Minh. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ tại Việt Nam?

– Hỗ trợ tiền đi lại cùng tiền ăn cho thân nhân liệt sĩ (tối đa 03 người) hoặc người thờ cúng liệt sĩ mỗi năm một lần khi đi thăm viếng một liệt sĩ.
– Mức hỗ trợ tiền đi lại cùng tiền ăn tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi có mộ liệt sĩ: 3.000 đồng/01 km/01 người.

Hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ thế nào?

– Thân nhân liệt sĩ, người được thân nhân liệt sĩ ủy quyền, người thờ cúng liệt sĩ được hỗ trợ kinh phí một lần khi di chuyển hài cốt liệt sĩ:
+ Mức hỗ trợ tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ 4.000.000 đồng/01 hài cốt liệt sĩ;
+ Mức hỗ trợ tiền đi lại cùng tiền ăn (tối đa 03 người) tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi có mộ liệt sĩ: 3.000 đồng/01 km/01 người.
– Thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ không có nguyện vọng an táng hài cốt liệt sĩ trong nghĩa trang liệt sĩ thì được hỗ trợ một lần kinh phí xây mộ liệt sĩ. Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/01 mộ.

Hỗ trợ phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết thế nào?

– Mức hỗ trợ mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
– Hỗ trợ tiền đi lại cùng tiền ăn cho đối tượng khi đi làm phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mỗi niên hạn 01 lần) hoặc đi điều trị phục hồi chức năng theo chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên. Mức hỗ trợ 5.000 đồng/01 km/01 người tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến cơ sở y tế gần nhất đủ điều kiện về chuyên môn kỹ thuật cung cấp dụng cụ chỉnh hình, nhưng tối đa là 1.400.000 đồng/người/01 niên hạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com