Hạch toán tiếng Anh là Accounting và định nghĩa Accounting is a process consisting of specific jobs such as: observing, measuring, calculating, recording economic activities for the purpose of collecting and processing information for monitoring and Strictly manage production and business activities of enterprises.
Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin liên quan đếnhạch toán tiếng Anh là gì?
Hạch toán là gì?
Hạch toán là một quá trình bao gồm các việc làm cụ thể như là: quan sát, đo lường, tính toán, ghi chép những hoạt động kinh tế nhằm mục đích để thu thập, xử lý thông tin phục vụ cho việc giám sát và quản lý một cách chặt chẽ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong đó:
– Quan sát là việc làm được thực hiện đầu tiên trong quá trình hạch toán, việc quan sát nhằm phục vụ cho việc đo lường
– Từ việc quan sát, chúng ta sẽ tiến hành công tác đo lường, thu thập những số liệu, thông số và cho ra kết quả đo lường có thể là hiện vật, cũng có thể là tiền, v.v …
– Tiếp đó là cần sử dụng các phép tính toán, áp dụng những phương pháp như là phân tích, tổng hợp để xác định những chỉ tiêu, tiêu chuẩn cần thiết; qua việc tính toán, xác định các chỉ số trên sẽ thấy được hoạt động kinh tế của doanh nghiệp có hiệu quả hay là không.
– Cuối cùng là thao tác ghi chép, việc ghi chép nhằm lưu giữ lại kết quả cũng như tìn hình của các hoạt động kinh doanh trong từng thời kỳ cụ thể, phát sinh tại một địa điểm theo một trình tự nhất định.
Hạch toán tiếng Anh là gì?
Hạch toán tiếng Anh được gọi là “accounting” hoặc “bookkeeping” trong tiếng Anh. Đây là quá trình ghi chép và phân loại các giao dịch tài chính của một công ty hoặc tổ chức để đưa ra các báo cáo tài chính và quản lý tài chính.
Hạch toán tiếng Anh bao gồm các bước như sau:
– Thu thập thông tin tài chính: Những thông tin tài chính gồm các giao dịch, bảng cân đối kế toán và các tài khoản khác được sử dụng để đưa ra các báo cáo tài chính.
– Phân loại các giao dịch: Các giao dịch được phân loại và ghi chép vào các tài khoản khác nhau như tài khoản thu, tài khoản chi, tài khoản nợ, tài khoản có, vv.
– Ghi sổ sách: Các giao dịch được ghi chép vào sổ sách để đưa ra báo cáo tài chính như sổ cái, sổ nhật ký, sổ chi tiết tài khoản, vv.
– Chuẩn bị báo cáo tài chính: Các báo cáo tài chính như báo cáo tài sản, báo cáo lợi nhuận và lỗ, báo cáo luỹ kế, vv. được chuẩn bị dựa trên thông tin được thu thập và các giao dịch được ghi chép trong quá trình hạch toán.
Hạch toán tiếng Anh là một phần quan trọng của quản lý tài chính và giúp các công ty hoặc tổ chức duy trì và quản lý tài sản và nguồn lực của mình một cách hiệu quả.
Inside:
– Observation is the first job done in the accounting process, the observation serves to measure
– From the observation, we will conduct the measurement, collect data, parameters and produce measurement results that can be in kind, can also be money, etc.
– Next is the need to use calculations, apply methods such as analysis and synthesis to determine the necessary criteria and criteria; Through the calculation and determination of the above indicators, it will show whether the economic activity of the enterprise is effective or not.
– Finally, the recording operation is to keep record of the results as well as the picture of business activities in each specific period, arising at a location in a certain order.
Hạch toán chi phí tiếng Anh là gì?
Hạch toán chi phí tiếng Anh được gọi là “cost accounting”. Đây là quá trình thu thập, phân tích, và báo cáo các chi phí của một công ty hoặc tổ chức. Mục đích của hạch toán chi phí là cung cấp thông tin chi tiết về chi phí của các sản phẩm hoặc dịch vụ và đưa ra các quyết định kinh doanh dựa trên thông tin này.
Hạch toán chi phí tiếng Anh bao gồm các bước như sau:
– Thu thập dữ liệu chi phí: Thu thập các dữ liệu về chi phí, bao gồm chi phí sản xuất, chi phí nhân viên, chi phí tiêu thụ và các chi phí khác.
– Phân tích chi phí: Phân tích chi phí để xác định chi phí của từng sản phẩm hoặc dịch vụ. Phân tích có thể bao gồm các phương pháp như phương pháp trực tiếp, phương pháp gián tiếp và phương pháp kết hợp.
– Báo cáo chi phí: Đưa ra báo cáo chi phí để cung cấp thông tin chi tiết về chi phí của các sản phẩm hoặc dịch vụ và giúp các nhà quản lý đưa ra quyết định kinh doanh.
– Quản lý chi phí: Sử dụng thông tin được cung cấp từ hạch toán chi phí để quản lý chi phí một cách hiệu quả và đưa ra các quyết định kinh doanh.
Hạch toán chi phí tiếng Anh là một công cụ quan trọng trong quản lý tài chính và giúp các công ty hoặc tổ chức đưa ra các quyết định kinh doanh thông minh dựa trên thông tin về chi phí của sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.
Một số cụm từ có liên quan đến hạch toán tiếng Anh
Một số cụm từ có liên quan đến hạch toán tiếng Anh là gì?đó là:
Hạch toán nghiệp vụ tiếng Anh là Professional accounting (v)
Hạch toán thống kê tiếng Anh là Statistical accounting (v)
Hạch toán kế toán tiếng Anh là Accounting (v)
Hạch toán lương tiếng Anh là Salary accounting (v)
Hạch toán thuế môn bài tiếng Anh là License tax accounting (v)
Hạch toán chiết khấu thương mại tiếng Anh là Trade discount accounting (v)
Hạch toán chiết khấu thanh toán tiếng Anh là Payment discount accounting (v)
Định khoản kế toán tiếng Anh là Settlement of accounting (v)
Hạch toán độc lập tiếng Anh là Independent accounting (v).
Ví dụ cụ thể về các cụm từ có sử dụng hạch toán tiếng Anh
– Chị Nguyễn Thị Minh Anh là kế toán của công ty trách nhiệm hữu hạn Đức Hà và chị được giao cho nhiệm vụ hạch toán lương cho nhân viên trong công ty.
=> Ms. Nguyen Thi Minh Anh is an accountant for Duc Ha Limited Liability Company and she is assigned to the task of accounting for salary for employees in the company.
– Công ty của chúng tôi thường tiến hành hạch toán chiết khấu thương mại theo quý.
=> Our company usually conducts trade discount accounting on a quarterly basis.
Trên đây là toàn bộ bài viết có liên quan đến khái niệm hạch toán tiếng Anh là gì?
Mọi ý kiến thắc mắc hay cần tư vấn hỗ trợ thêm về vấn đề này và các vấn đề khác có liên quan xin vui lòng liên hệ ngay tới Tổng đài tư vấn 1900.0191 để được giải đáp.