Hợp đồng xây nhà ở gia đình là hợp đồng có nội dung về việc thi công xây dựng công trình nhà ở của dân, với các thỏa thuận của bên thuê thi công và bên nhận thi công. Hợp đồng này chính là sự sự ràng buộc về mặt pháp lý, đảm bảo bên giao thầu và bên nhận thầu phải làm đúng theo những điều khoản mà đã ký kết trong hợp đồng, thực hiện trọn vẹn quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn đọc cùng cân nhắc và tải mẫu hợp đồng tại đây.
1. Hợp đồng xây dựng nhà ở gia đình là gì?
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở gia đình là hợp đồng có nội dung về việc thi công xây dựng công trình nhà ở của dân, với các thỏa thuận của bên thuê thi công và bên nhận thi công.
Hợp đồng này chính là sự sự ràng buộc về mặt pháp lý, đảm bảo bên giao thầu và bên nhận thầu phải làm đúng theo những điều khoản mà đã ký kết trong hợp đồng, thực hiện trọn vẹn quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên.
2. Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở gia đình
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở là hợp đồng khá phổ biến hiện nay được gửi tới cho chủ sử dụng đất sử dụng để xây dựng nhà ở chính chủ
Với lý do chủ nhà muốn thuê một công ty xây dựng nào đó hoàn thành quá trình xây nhà theo hợp đồng có sẵn với những điều khoản được thực hiện giữa hai bên.
Bạn có thể cân nhắc mẫu hợp đồng thi công nhà ở gia đình mà chúng tôi gửi tới bài sau để làm hợp đồng cho mình.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
————-***———-
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20…….
Tại số nhà:……đường ……, phường…….., quận……, tỉnh/tp………….
Hai bên gồm có:
BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở( gọi tắt là Bên A)
Ông/bà: ………………………………………………………………………………
Số CMTND :………………………..….Cấp ngày…/…/…… Tại: Công an…..
Địa chỉ: …………………………………..…………………………………………
Điện thoại: ………………………………..…………………………………………
BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở( gọi tắt là Bên B)
Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..…………………
Địa chỉ: số nhà ……………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………
Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty)…………
Ngày cấp: ………………………. Nơi cấp:……………………………………
Hai bên thỏa thuận ký này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng công trình nhà ở tọa tại địa chỉ ……………………………………………………. với các điều khoản như sau:
Điều 1: Nội dung công việc, Đơn giá, Tiến độ thi công, Trị giá hợp đồng
Đơn giá xây dựng: Bên A khoán gọn tiền công cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2xây dựng hoàn thiện được tính như sau:
+ Sàn chính: …………………………………..
+ Sàn phụ: ……………………………………
Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đển bàn giao công trình, bao gồm: Gia cố thép móng, cột, sàn đúng kỹ thuật, đổ bê tông, làm cầu thang, xây móng, xây tường, chèn cửa, làm bể nước ngầm, bể phốt hoàn thiện, trát áo trong, ngoài, đắp phào chỉ, chiếu trần, trang trí ban công, ốp tường nhà tắm, nhà bếp, lát sàn trong phần xây dựng công trình, quét xi măng chống thấm mặt ngoài, lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước, lăn sơn đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;
Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng sẽ được hai bên thỏa thuận riêng ngoài hợp đồng.
Chuẩn bị trước khi thi công: Bên B đảm nhiệm:
– Vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình. Bên A chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển vật liệu đến chân công trình;
– Sàng cát, nắn chặt, uốn cốt thép;
– Phun ẩm gạch trước khi xây, phun ẩm tường sau khi xây, phun bảo dưỡng bê tông đúng kỹ thuật;
Bên B phải đảm bảo sự kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công.
Tiến độ thi công.:
– Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ …. /20…
– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt ………..giá trị hợp đồng
Trị giá hợp đồng: Trị giá hợp đồng được xác định như sau:
Thanh toán theo m2 hoàn thiện ………………………
Điều 2: Trách nhiệm của các bên
Trách nhiệm của Bên A:
– Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng, gửi tới điện, nước đến công trình, tạm ứng và thanh toán kịp thời;
– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình;
– Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;
– Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;
– Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.
Trách nhiệm của Bên B
– Cung cấp cốp pha lát sàn bằng gỗ hoặc tôn, xà gồ, cột chống theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian và số lượng ( chi phí thuộc về bên B );
– Luôn luôn đảm bảo từ ……đến……thợ chính và …… đến ……. thợ phụ trở lên để thi công trong ngày;
– Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;
– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;
– Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường tổn hại theo hướng dẫn của pháp luật;
– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;
– Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;
– Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm dung;
– Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi ánh sáng điện vào phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;
– Chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;
– Số tiền bảo hành công trình là ……% tổng giá trị thanh toán.
Điều 3: Thanh toán
– Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:
+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng ……………… ( ứng theo từng tầng );
+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá …………… khối lượng công việc đã hoàn thành;
+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.
Điều 4: Cam kết
– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình;
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán ………….. theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường tổn hại hư hỏng;
– Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;
– Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
3. Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở gia đình
Khi soạn thảo hợp đồng xây dựng nhà ở gia đình thì người soạn thảo phải tiến hành kê khai các thông tin về bên thuê và bên nhận thi công bao gồm: Họ tên, công ty, địa chỉ, số điện thoại, …
Các bên thỏa thuận về những việc cần phải thực hiện như:
- Xây móng nhà (gia cố, ép cọc nếu địa chất của thửa đất xây nhà không được kiên cố hoặc theo thỏa thuận);
- Làm bể nước ngầm; bể phốt: Diện tích, độ sâu, thể tích của bể theo yêu cầu của bên A hoặc thỏa thuận;
- Đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật: Độ dày của tường thông thường là 20 cm hoặc 10 cm.
- Làm cầu thang; chèn cửa; trát áo ngoài và trong: Thông thường số bậc cầu thang là số lẻ; trát tường hoàn thiện phải phẳng (có độ lệch do các bên thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng).
- Lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước: Thông thường với nhà ở, bên A (chủ hộ có trách nhiệm thuê thợ điện, nước riêng, trong trường hợp này các bên có nghĩa vụ phối hợp về trình tự, công đoạn để việc xây và việc lắp điện, nước đúng trình tự, tránh việc trát áo xong nhưng chưa lắp ống dẫn nước…).
Đơn giá xây dựng
- Thông thường sẽ tính theo diện tích sàn xây dựng: Hiện nay giá giao động từ 450.000 – 600.000 đồng/m2.
Tiến độ thi công
- Hợp đồng phải ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hoàn thiện, bàn giao nhà: Tùy theo diện tích sàn xây dựng và số tầng mà thời gian xây dựng là khác nhau, các bên thỏa thuận về thời gian.
- Thỏa thuận về mức phạt vi phạm nếu chậm hoàn thiện, ban giao nhà: Trong Bộ luật Dân sự 2015 không giới hạn mức phạt vi phạm, tuy nhiên trên thực tiễn thường sẽ ở mức 05 – 10% giá trị hợp đồng.
Thời gian bảo hành
- Theo thỏa thuận của các bên;
- Thực tế thường là từ 06 tháng – 02 năm.
Nghĩa vụ thanh toán
- Các bên thỏa thuận theo tiến độ xây dựng.
- Thực tế thường: Xây xong móng: Thường được ứng 10%, mỗi lần đổ sàn được ứng thêm 10%, nhưng tối đa khi xây xong phần thô là không quá 40% giá trị hợp đồng.
Trên đây là mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở và một số điểm lưu ý ghi lập hợp đồng thi công xây dựng nhà ở. Vì là hợp đồng nên các bên có thể thỏa thuận các nội dung của hợp đồng.