Quy định chia tài sản thừa kế mới nhất hiện nay [Chi tiết 2023]

Đối với mỗi gia đình và đối với mỗi cá nhân thì vấn đề thừa kế là một trong những vấn đề luôn được quan tâm đến hiện nay. Bởi đây là một trong những phần tài sản có giá trị rất lớn nên rất dễ để có thể xảy ra các tranh chấp giữa các thành viên trong gia đình đối với phần tài sản này và nó sẽ chuyển biến trở thành khốc liệt dẫn đến hậu nhiều hậu quả xấu làm mất tình cảm giữa các thành viên trong gia đình với nhau. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ gửi tới cho các quý bạn đọc Quy định chia tài sản thừa kế mới nhất hiện nay [Chi tiết 2023].

Quy định chia tài sản thừa kế mới nhất hiện nay [Chi tiết 2023]

1.Thừa kế là gì?

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự. Thừa kế là việc dịch chuyển tài sản (quyền sở hữu, quyền tài sản) từ người chết cho người còn sống.

Tài sản để lại được gọi là di sản thừa kế. Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác – Điều 612 Bộ luật Dân sự

Di sản thừa kế bao gồm:

  • Tài sản cá nhân, tư liệu sản xuất, vốn đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà ở, tài sản được tặng cho hoặc thừa kế, trái phiếu, cổ phiếu, tiền tiết kiệm gửi tổ chức tín dụng, các thu nhập khác,
  • Phân tài sản của người chết trong khối tài sản chung với người khác (sở hữu chung biệt thự, cửa hàng, tàu thuyền)
  • Quyền tài sản: đòi tài sản cho vay (dòi nợ), đòi bồi thường tổn hại theo hợp đồng hoặc ngoài hợp đồng, quyền chuyên gia
  • Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Trong trường hợp di sản để lại là đất đai, nhà ở hoặc các tài sản khác, thì ngoài Bộ luật Dân sự, quan hệ thừa kế tài sản còn được điều chỉnh bởi Luật đất đai, Luật nhà ở Luật Hôn nhân và gia đình để xác định phần di sản, quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp tài sản của người chết.

Có 02 dạng thừa kế

  1. Thừa kế theo di chúc: Là việc dịch chuyển tài sản từ người chết cho người còn sống theo sự định đoạt của người do khi còn sống thông qua di chúc
  2. Thừa kế theo pháp luật: Là việc dịch chuyển tài sản từ người chết cho người còn sống theo hàng thừa kế và trình tự thừa kể do pháp luật quy định.

2. Thừa kế theo di chúc

Khái niệm thừa kế theo di chúc

Thừa kế theo di chúc là cách thức thừa kế mà việc phân chia tài sản thừa kế được thực hiện theo ý chí của người chết được thể hiện trong di chúc.

Công dân có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nha ở. Khi còn sống họ có quyền đưa tài sản vào lưu thông hoặc lập di chúc cho người khác hưởng tài sản của mình sau khi chết

Theo Điều 609 Bộ luật dân sự 2015 “Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình, để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật, hưởng di sản thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật…..

Theo quy định trên, công dân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của minh, đỗ lại tài sản của mình cho người khác. Di chúc của một người được thể hiện qua 2 cách thức là di chúc bằng văn bản và di chúc miệng

Khi nào di chúc có hiệu lực? Để một di chúc có hiệu lực thì phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:

  • Người lập di chúc phải trong trạng thái minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép hoặc mua chuộc,
  • Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội
  • Hình thức di chúc không trái quy định của luật

3. Thừa kế theo pháp luật

Khái niệm thừa kế theo pháp luật

Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển tài sản của người chết cho những người còn sống theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.

Thừa kế theo pháp luật được áp dụng khi xảy ra một trong 04 các trường hợp sau đây.

  • Người để lại di sản không có di chúc
  • Di chúc không hợp pháp
  • Không còn người thừa kế hoặc tổ chức, đơn vị được hưởng thừa kế
  • Người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản

Ai được hưởng thừa kế theo pháp luật?

Theo quy định tại Điều 651 Bộ Luật dân sự 2015, có 03 hàng thừa kế như sau:

  • Hàng thừa kế thứ nhất, bao gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết
  • Hàng thừa kế thứ hai, bao gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại

Hàng thừa kế thứ ba, bao gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, đi ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, di ruột; chất ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại

Nếu so sánh với người thừa kế theo di chúc vừa có thể là cá nhân hoặc tổ chức thì thừa kế theo pháp luật chỉ có thể là cá nhân có quan hệ hệ huyết thống hoặc có quan hệ nuôi dưỡng với người để lại tài sản.

4. Thời điểm mở thừa kế, địa điểm mở thừa kế

a. Thời điểm mở thừa kế
Khái niệm mỡ thời gian mở thừa kế

  • Thời điểm mở thừa kế là thời gian phát sinh quan hệ thừa kế
  • Theo quy định pháp luật hiện hành thời gian mở thừa kế là thời gian người có tài sản chất.
  • Trong trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời gian mở thừa kế là thời gian quyết định tuyên bố người. đó chết có hiệu lực

Căn cứ xác định thời gian mở thừa kế là gì?

  • Thời điểm mở thừa kế được xác định căn củ giấy chứng tử của người đã chết
  • Trường hợp người bị Tòa án tuyên bố đã chết thì thời gian mở thừa kế là thời gian ghi trong bản án, quyết định dó.

Kể từ thời gian mở thừa kế thì người hưởng di sản thừa kế có quyền gì?

  • Được quyền khai nhận di sản thừa kế theo di chúc
  • Được quyền thỏa thuận phân chia di sản thừa kế nếu không có di chúc
  • Được quyền khởi kiện chia di sản thừa kế nếu không thỏa thuận được việc phân chia thừa kế.

Xác định thời gian mở thừa kế để làm gì?

  • Việc xác định thời gian mở thừa kế có ý nghĩa cần thiết, vì
  • Căn cứ xác định di sản của người chết để lại
  • Xác định người được hưởng thừa kế
  • Xác định thời gian chia di sản thừa kể
  • Xác định thời hiệu khởi kiện tranh chấp thừa kế (có còn thời hạn khởi kiện được không)
  • Xác định quyền quản lý và sử dụng của người quản lý di sản thừa kế
  • Xác định pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp về thừa kế

b. Địa điểm mở thừa kế
Địa điểm mở thừa kế được xác định thế nào? Một người trước khi chết có thể ở nhiều nơi khác nhau. Theo Điều 611 Bộ luật Dân sự 2015 địa điểm mở thừa kế được quy định như sau:

  • Nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản
  • Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kết là nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di sản

Địa điểm mở thừa kế được xác định thế nào? Một người trước khi chết có thể ở nhiều nơi khác nhau. Theo Điều 611 Bộ luật Dân sự 2015 địa điểm mở thừa kế được quy định như sau:

  • Nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản
  • Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di sản

Xác định địa điểm mở thừa kế để làm gì?

  • Địa điểm mở thừa kế được xác định theo đơn vị hành chính cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn)
  • Cần xác định địa điểm mở thừa kế vì đây là nơi công bố việc thừa kế, kiểm kê tài sản của người để lại tài sản hoặc thông bảo cho đơn vị nhà nước hoặc UBND xã phường, thị trấn về việc từ chối nhận di sản
  • Trong trường hợp có tranh chấp thừa kế thì Toà án nhân dân có thẩm quyền, nơi mở thừa kế có thẩm quyền giải quyết.

Bài viết trên đây chúng tôi đã gửi tới cho các quý bạn đọc về nội dung Quy định chia tài sản thừa kế mới nhất hiện nay [Chi tiết 2023]. Trong quá trình nghiên cứu, nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì câu hỏi hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật LVN Group, chúng tôi sẽ hỗ trợ và trả lời một cách tốt nhất.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com