Nhằm đáp ứng nhu cầu của các khách hàng trên khắp mọi nơi thì việc mở rộng sản xuất, kinh doanh là vô cùng cần thiết. Thay vì thành lập công ty, nhiều doanh nghiệp thành lập nhiều chi nhánh. Trong nội dung trình bày này, công ty Luật LVN Group gửi tới quý bạn đọc nội dung: Quy định mới nhất về thành lập chi nhánh công ty nhằm hỗ trợ cho các công ty, doanh nghiệp trong quá trình thành lập chi nhanh công ty một cách nhanh chóng và tiết kiệm nhất.
1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật Doanh nghiệp 2020;
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng kí doanh nghiệp.
2. KHÁI NIỆM CHI NHÁNH CÔNG TY
Tại khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng uỷ quyền theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Muốn thành lập chi nhánh công ty, điều đầu tiên cần làm trước là thành lập công ty và có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước.
3. ĐIỀU KIỆN CHUNG THÀNH LẬP CHI NHÁNH CÔNG TY
3.1. Điều kiện về tên chi nhánh
Tại điều 40 Luật doanh nghiệp 2020 quy đinh về việc đặt tên chi nhánh công ty:
– Tên chi nhánh của công ty phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
– Tên chi nhánh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo đó là cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh.
– Tên chi nhánh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh đó. Tên chi nhánh được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh phát hành.
– Ngoài tên bằng tiếng Việt, chi nhánh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài cảu chi nhánh phải là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt của chi nhánh được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài dược dịch sang đó.
– Phần tên riêng trong tên chi nhánh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
3.2. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh của chi nhánh công ty
Người đứng đầu chi nhánh của công ty phải là cá nhân, có trọn vẹn năng lực hành vi dân sự; Có thể là người khác hoặc thành viên công ty.
3.3. Điều kiện về trụ sở chi nhánh công ty
Trụ sở chính của chi nhánh công ty phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính theo hướng dẫn tại điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020.
3.4. Điều kiện đối với công ty nước người khi thành lập chi nhánh tại Việt Nam
– Phải là thương nhân được pháp luật nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp.
– Đã hoạt động không dưới 05 năm, kể từ khi thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp.
4. TRÌNH TỰ THỦ TỤC THÀNH LẬP CHI NHÁNH CÔNG TY
4.1. Hồ sơ thành lập cho nhánh công ty
– Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn gồm:
(1) Thông báo đăng ký hoạt động chi nhánh (Phụ lục II-7 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(2) Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc lập chi nhánh (đối với công ty TNHH 1 thành viên);
(3) Bản sao biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên về việc thành lập chi nhánh công ty (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
(4) Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục này nếu người thực hiện thủ tục không phải là người uỷ quyền của công ty;
(5) Bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu Người đứng đầu chi nhánh
– Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần gồm:
(1) Thông báo đăng ký hoạt động chi nhánh (Phụ lục II-7 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(2) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc lập chi nhánh;
(3) Biên bản của Hội đồng quản trị về việc lập chi nhánh
(4) Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục này (nếu có);
(5) Bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu Người đứng đầu chi nhánh
4.2. Thủ tục đăng kí thành lập chi nhánh công ty
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đã được đề cập tại mục 4.2 nội dung trình bày
Sau khi chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ, tiến hành nộp tại văn phòng uỷ quyền đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh.
Bước 2: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ, Phường đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.
+ Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
4.3. Các công việc liên quan đến thuế khi thành lập chi nhánh
– Kê khai, nộp thuế môn bài. Chi nhánh công ty sau khi được thành lập có trách nhiệm kê khai, nộp lệ phí môn bài khi mới ra hoạt động kinh doanh cho đơn vị quản lý thuế trực tiếp nơi chi nhánh đặt địa chỉ
+ Trong trường hợp chi nhánh ở cùng tỉnh với trụ sở chính của công ty thì nộp tờ khai thuế môn bài tại đơn vị thuế trụ sở chính.
+ Trong trường hợp chi nhánh ở khác địa phương cấp tỉnh với địa chỉ trụ sở chính của công ty thì chi nhánh sẽ tự thực hiện kê khai và nộp lệ phí môn bài với đơn vị thuế quản lý trực tiếp của mình.
– Nộp thuế Giá trị gia tăng
+ Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng tại chi nhánh khi đáp ứng một trong hai điều kiện: Chi nhánh hạch toán độc lập hoặc Chi nhánh khác tỉnh với trụ sở chính
+ Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng tại trụ sở chính khi đáp ứng một trong những điều kiện sau:Chi nhánh hạch toán phụ thuộc; Không phát sinh doanh thu, hoặc Cùng tỉnh với trụ sở chính.
– Mặt khác, chi nhánh còn phải nộp thêm thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật.
Trên đây là một số tư vấn của công ty Luật LVN Group liên quan đến QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ THÀNH LẬP CHI NHÁNH CÔNG TY. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm khi đến với Luật LVN Group Quý khách sẽ được tư vấn và trả lời mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề về doanh nghiệp.