Quy trình thành lập công ty xây dựng chi tiết năm 2023

Chào LVN Group, gia đình tôi từ một hộ làm dịch vụ xây dựng nhỏ lẻ tại địa phương, sau nhiều năm phát triển gia đình tôi quyết định thành lập công ty cổ phần để thành lập công ty xây dựng cho quy mô lớn nhằm phục vụ mục đích ký kết hợp đồng xây dựng các gói thầu lớn tại địa phương. Chính vì thế, LVN Group có thể cho tôi hỏi quy trình thành lập công ty xây dựng chi tiết năm 2023 thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về quy trình thành lập công ty xây dựng chi tiết năm 2023. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Điều kiện thành lập công ty xây dựng

Để có thể biết được các điều kiện thành lập doanh nghiệp tại địa phương thì bạn phải biết được bản chất của một công ty cổ phần sẽ có những gì và đòi hỏi ra sau. Các thông tin cơ bản về công ty xây dựng được thể hiện ở vốn đề lệ, cổ đông, cổ phần, quy mô tổ chức, quyền và nghĩa vụ của mỗi cổ đông trong quá trình hoạt động của công ty tại Việt Nam.

Theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 sđ bs 2021 quy định về doanh nghiệp như sau:

– Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo hướng dẫn của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 sđ bs 2021 quy định về công ty cổ phần như sau:

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Quy trình thành lập công ty xây dựng chi tiết

Quy trình thành lập công ty xây dựng chi tiết sẽ bao gồm 02 giai đoạn, một là quá trình chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp, hai là quá trình thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần tại Cơ quan đăng ký kinh doanh (Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) tại nơi mà bạn muốn đặt trụ sở chính hoạt động kinh doanh.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người uỷ quyền theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp:

– Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

  • Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo hướng dẫn của Luật này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.

– Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo hướng dẫn của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

– Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

– Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sử

Quy trình thành lập công ty xây dựng chi tiết năm 2023

Vốn điều lệ để thành lập công ty xây dựng

Vốn điều lệ là một trong những vấn đề quan trọng của một công ty xây dựng, vốn điều lệ lớn bạn sẽ có thể đảm nhận nhiều công trình quan trọng tại địa phương. Chính vì thế khi thành lập công ty vốn điều lệ cực kỳ quan trọng. Có rất nhiều cách để xác định vốn điều lệ của một công ty, riêng công ty cổ phần được xác định như sau.

Theo quy định tại Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về vốn của công ty cổ phần như sau:

– Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

– Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.

– Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

– Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.

– Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

  • Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
  • Công ty mua lại cổ phần đã bán theo hướng dẫn tại Điều 132 và Điều 133 của Luật này;
  • Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán trọn vẹn và đúng hạn theo hướng dẫn tại Điều 113 của Luật này.

Thủ tục cần thực hiện sau khi thành lập công ty xây dựng

Hiện tại có 04 cái tiên quyết mà những người kinh doanh có nhu cầu đăng ký thành lập công ty cổ phần cần chú ý. Đó chính là các bước lập hồ sơ xin thành lập doanh nghiệp, chứng minh nguồn vốn điều lệ thành lập doanh nghiệp, thủ tục thực hiện quá trình đăng ký, thanh toán lệ phí trước khi nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thứ nhất: Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đăng ký trược tuyến trên website của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Thứ hai: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ giải quyết hồ sơ cho người nộp hồ sơ của bạn. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thứ ba:Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo hướng dẫn, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Thứ tư: Phí thành lập doanh nghiệp:

– Trực tiếp:

  • Phí: 100.000 Đồng
  • Lệ phí: 50.000 Đồng

– Trực tiếp:

  • Phí: 100.000 Đồng
  • Lệ phí: 0 Đồng

Mời bạn xem thêm

  • Dịch vụ chỉnh sửa giấy khai sinh mới năm 2023
  • Lừa đảo chuyển tiền qua Internet Banking có bị phạt tù?
  • Luật hợp tác xã nông nghiệp quy định thế nào?

Liên hệ ngay LSX

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Quy trình thành lập công ty xây dựng chi tiết năm 2023. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Hồ sơ đăng ký chi nhanh công ty xây dựng?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, thông báo lập địa điểm kinh doanh như sau:
Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng uỷ quyền. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
– Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng uỷ quyền do người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
– Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng uỷ quyền;
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng uỷ quyền.

Quy định về việc đặt tên công ty xây dựng?

Theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 sđ bs 2021 quy định về tên chi nhánh, văn phòng uỷ quyền và địa điểm kinh doanh như sau:
– Tên chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
– Tên chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng uỷ quyền” đối với văn phòng uỷ quyền, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
– Tên chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng uỷ quyền và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng uỷ quyền được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng uỷ quyền phát hành.

Quy định về việc thay đổi nội dung kinh doanh của công ty xây dựng?

– Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ đặt chi nhánh, văn phòng uỷ quyền dẫn đến thay đổi đơn vị thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục về thuế với đơn vị thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo hướng dẫn của pháp luật về thuế.
– Khi thay đổi các nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh. Trường hợp thay đổi người đứng đầu chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, kèm theo thông báo phải có bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng uỷ quyền.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com