Hướng dẫn kiểm tra số tiền hoàn thuế TNCN mới nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn kiểm tra số tiền hoàn thuế TNCN mới nhất

Hướng dẫn kiểm tra số tiền hoàn thuế TNCN mới nhất

Hoàn thuế TNCN là việc đơn vị nhà nước hoàn trả lại khoản tiền thuế mà cá nhân đó đã nộp vào ngân sách nhà nước mà còn dư. Đối tượng được hoàn thuế TNCN bao gồm: Các cá nhân cư trú và không cư trú có thu nhập chịu thuế TNCN phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. Vậy để kiểm tra tình trạng hoàn thuế thu nhập cá nhân thì phải làm thế nào? Bài viết dưới đây của LVN Group về Hướng dẫn kiểm tra số tiền hoàn thuế TNCN mới nhất hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Hướng dẫn kiểm tra số tiền hoàn thuế TNCN mới nhất

I. Thế nào là thuế thu nhập cá nhân?

Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

Có 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế. Căn cứ:

  • Với cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là khoản phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (không phân biệt nơi trả thu nhập)
  • Với cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam (không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập).

II. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo điều 42, Thông tư 80/2021/TT-BTC hồ sơ hoàn thuế TNCN được thực hiện như sau:

Trường hợp 1: Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập (Doanh nghiệp) được uỷ quyền quyết toán thuế TNCN thay cho người lao động.

Hồ sơ hoàn thuế TNCN gồm:

Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;

Văn bản ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;

Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).

Lưu ý: 

Nếu doanh nghiệp nộp trực tiếp thì chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ hoàn thuế TNCN như trên rồi đem lên đơn vị thuế.

Nếu nộp qua mạng, các bạn làm trên phần mềm HTKK rồi kết xuất XML nộp qua mạng !. Đối với chứng từ, biên lại nộp thuế TNCN hãy scan rồi đính kèm vào file Word hoặc Excel. Sau khi nộp xong Giấy đề nghị hoàn thuế, các bạn vào “Tra cứu” để nộp đính kèm !. Để biết cách nộp hồ sơ hoàn thuế qua mạng hãy cân nhắc tại đường link bên dưới !!

Thời hạn làm thủ tục hoàn thuế TNCN: Cá nhân có số thuế nộp thừa, yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo thì cá nhân có thể nộp hồ sơ bất cứ thời gian nào kể từ ngày kết thúc năm tính thuế. Nộp sau thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế (sau 30/3/2023) vẫn được (không bị phạt)

Trường hợp 2: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế TNCN với đơn vị thuế.

Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với đơn vị thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân KHÔNG phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.

Có 2 cách nộp Tờ khai quyết toán 02/QTT-TNCN là nộp trực tiếp (File Excel) hoặc nộp online qua mạng (file XML):

Cách 1: Nếu nộp trực tiếp các bạn chuẩn bị các loại giấy tờ như bên dưới rồi đi nộp ở đơn vị thuế. Bao gồm:

Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN.

Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (là chứng từ khấu trừ thuế mà doanh nghiệp cấp cho các bạn)

Chứng minh nhân dân;

Bản chụp hợp đồng lao động (Nếu quyết toán thuế tại đơn vị thuế quản lý Doanh nghiệp giảm trừ gia cảnh)

Hoặc sổ hộ khẩu/sổ tạm trú (Nếu quyết toán thuế tại đơn vị thuế nơi cá nhân cư trú).

Cách 2: Nếu nộp online qua mạng các bạn làm Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK rồi kết xuất XML. Sau đó nộp qua trang web: https://canhan.gdt.gov.vn hoặc http://thuedientu.gdt.gov.vn. Cách hoàn thuế thu nhập cá nhân qua mạng các bạn có thể cân nhắc tại đường link chúng tôi đã gửi tới ở phần trên.

Lưu ý khi làm tờ khai:

Đối với hồ sơ hoàn thuế đề nghị ghi chính xác số tài khoản ngân hàng, tên ngân hàng – chi nhánh.

Khi kê khai quyết toán thuế các cá nhân điền đầy đủ các thông tin sau: địa chỉ chính xác để liên hệ, số điện thoại, email, họ tên và tên của vợ hoặc chồng, mã số thuế của vợ hoặc chồng hoặc số chứng minh thư. Mục đích để đơn vị thuế có thể thông tin, liên lạc với nếu hồ sơ khai thuế cần bổ sung, hoàn thiện.

Chỉ tiêu số [37] – Đã khấu trừ – tại mẫu 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo – Thông tư 80/2021/TT-BTC ghi số thuế TCTTN đã khấu trừ (có kèm chứng từ khấu trừ thuế TNCN).

Chỉ tiêu số [38] – Đã tạm nộp- tại mẫu 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ghi số thuế TNCN mà cá nhân đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mã số thuế của cá nhân người nộp thuế.

Nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, khi các bạn Lập tờ Quyết toán 02/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK sẽ có Bảng kê 02-1/BK-QTT-TNCN

III. Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế

Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, đơn vị thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế TNCN (Theo điều 32 Thông tư 80).

Trường hợp đề nghị hoàn thuế bằng hồ sơ điện tử: Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này, đơn vị thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo hướng dẫn tại Điều 27 Thông tư này (sau đây gọi là đơn vị thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế) trả Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này trong trường hợp hồ sơ không thuộc diện được hoàn thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác nơi người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử.

Trường hợp đề nghị hoàn thuế bằng hồ sơ giấy: Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế, đơn vị thuế gửi Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT hoặc Thông báo về việc hồ sơ không đúng thủ tục theo mẫu số 03/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này trong trường hợp không thuộc đối tượng được hoàn thuế.

IV. Hướng dẫn kiểm tra kết quả hoàn thuế

Các bước thực hiện như sau:

Vào “Hoàn thuế”, chọn Tra cứu hồ sơ hoàn thuế, sau đó tra cứu thông tin giấy đề nghị hoàn đã gửi tới đơn vị thuế. Chọn Thông báo, hệ thống sẽ hiển thị danh sách thông báo như sau:

 

Chọn cột Mã giao dịch điện tử để tải thông báo về máy trạm và xem thông báo.

 

Trên đây là bài viết mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Hướng dẫn kiểm tra số tiền hoàn thuế TNCN mới nhất. Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Hướng dẫn kiểm tra số tiền hoàn thuế TNCN mới nhấtquý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com