Hướng dẫn quyết toán hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn quyết toán hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Hướng dẫn quyết toán hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cá nhân nộp thuế được hoàn lại phần tiền sau khi đã nộp thuế thu nhập cá nhân thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo hướng dẫn và có yêu cầu hoàn trả gửi đơn vị Thuế. Đối tượng được hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên, không phải cá nhân nào cũng được hoàn thuế. Bài viết dưới đây của LVN Group về Hướng dẫn quyết toán hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Hướng dẫn quyết toán hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất

I. Những trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNCN

+ Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

+ Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được tính theo biểu thuế toàn phần.

+ Các khoản thu nhập ngoài tiền lương, tiền công được tính theo biểu thuế toàn phần.

Thuế TNCN không đánh vào cá nhân có thu nhập thấp. Do đó, thu nhập này sẽ công bằng cho tất cả các bên, giúp giảm khoảng cách giữa các tầng lớp xã hội.

Căn cứ Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

– Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

– Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

– Các trường hợp khác theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

II. Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân

Tại Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về hoàn thuế như sau:

– Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời gian nộp hồ sơ quyết toán thuế.

– Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

– Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với đơn vị thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng đơn vị thuế.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo hướng dẫn thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

III. Hướng dẫn quyết toán hoàn thuế thu nhập cá nhân

1. Trường hợp 1: Tính hoàn thuế để biết số thuế TNCN nộp thừa

Nếu thuộc trường hợp này thì cá nhân nộp thuế phải biết số thuế mình đã tạm nộp là bao nhiêu và tính chính xác số thuế phải nộp để biết số tiền chênh lệch (số thuế nộp thừa).

Ta có công thức:

Số thuế TNCN nộp thừa = (*) Số thuế TNCN đã nộp – (**) Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế

⇒ Nếu kết quả công thức này là số dương thì đó là số tiền nộp thừa, ngược lại ra âm là bạn đang nộp thiếu tiền thuế.

Trong đó:

(*) Số tiền thuế đã nộp được xác định trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (đối với cá nhân, doanh nghiệp đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mã số thuế) hoặc chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (đối với cá nhân)

(**) Muốn xác định được “Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế” các bạn làm các bước như sau:

Công thức tính quyết toán thuế TNCN năm như sau:

Thuế TNCN phải nộp của cả năm = (Thu nhập tính thuế bình quân tháng x biểu thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần) x 12 tháng

Công thức tính Thu nhập tính thuế bình quân tháng được xác định bằng:

Thu nhập tính thuế bình quân tháng = (Tổng thu nhập chịu thuế – tổng các khoản giảm trừ)/ 12 tháng

Trong đó:

  • Tổng thu nhập chịu thuế: Là tổng thu nhập từ tiền công, tiền lương mà cá nhân thực nhận từ 01/01 đến 31/12 của năm quyết toán
  • Tổng thu nhập chịu thuế của cả năm = Tổng thu nhập đã nhận được trong năm – Các khoản được xác định là miễn thuế trong năm.

Lưu ý: Các khoản được xác định là miễn thuế được quy định tại Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung trong Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC) và các khoản được xác định là không tính thuế thu nhập cá nhân quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

2. Trường hợp 2: Tính hoàn thuế TNCN khi thuộc trường hợp chưa đến mức phải nộp

Trường hợp này xảy ra khi cá nhân đi làm đủ 12 tháng trong năm nếu thu nhập từ tiền lương, tiền công giữa các tháng là khác nhau (tháng cao thì tạm nộp thuế) hoặc trường hợp lương lại cao hơn mức giảm trừ gia cảnh nhưng cá nhân làm không đủ 12 tháng.

Cá nhân khi thuộc trường hợp này chỉ cần tính thu nhập tính thuế của mình đã đến mức phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay chưa. Để tính được thì chủ yếu căn cứ vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh (gồm giảm trừ cho bản thân và giảm trừ cho người phụ thuộc).

Nếu thu nhập từ tiền công, tiền lương trong năm của bạn (trừ đi thu nhập được miễn thuế) mà từ 132 triệu đồng trở xuống sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân; trường hợp có người phụ thuộc thì mỗi người sẽ được giảm trừ đi 4,4 triệu đồng/năm.

Ví dụ: Anh T đăng ký 02 người phụ thuộc cho cả năm 2023 thì anh A chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu có tổng thu nhập từ tiền công, tiền lương của năm 2023 trên 123 triệu đồng.

Trên đây là bài viết mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Hướng dẫn quyết toán hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất. Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Hướng dẫn quyết toán hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com