Mẫu quyết định hoàn thuế TNCN mới nhất 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu quyết định hoàn thuế TNCN mới nhất 2023

Mẫu quyết định hoàn thuế TNCN mới nhất 2023

Thuế là một khoản thu được hình thành đồng thời và song song với Nhà nước, xã hội nào có Nhà nước thì có thuế và ngược lại. Theo đó, thuế là khoản nộp bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng pháp luật mà các cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Vì vậy, nộp thuế là nghĩa vụ mà các chủ thể thuộc đối tượng đóng thuế theo hướng dẫn phải thực hiện. Một trong các loại thuế góp phần cần thiết trong việc thúc đẩy ngân sách nhà nước là thuế thu nhập cá nhân. Vậy quyết định hoàn thuế tncn thế nào? Mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nội dung trình bày sau để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Mẫu quyết định hoàn thuế TNCN mới nhất 2023

1. Khái quát về Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế mà cá nhân có thu nhập phải nộp được trích ra từ một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản đã được giảm trừ. Đây là loại thuế điều tiết vào phần thu nhập hợp pháp của cá nhân có được theo hướng dẫn của pháp luật.

Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  • Thứ nhất: Đối tượng nộp thuế là cá nhân có thu nhập chịu thuế, không phân biệt cá nhân đó có tư cách chủ thể, tức là độ tuổi hay xác định năng lực trách nhiệm pháp luật…
  • Thứ hai: Mức độ điều tiết phần thu nhập cao rất lớn theo biểu thuế suất tỷ lệ lũy tiến từng phần.
  • Thứ ba: chế độ miễn giảm linh hoạt.

2. Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ vào luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn, hoàn thuế thu nhập cá nhân được hiểu là việc một cá nhân sẽ được đơn vị thuế hoàn trả lại số tiền thuế đã nộp thừa trước đó khi có đề nghị hoàn lại.

Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế phải đáp ứng các điều kiện luật định. Khi người nộp thuế không nắm rõ quy định về hoàn thuế để thực hiện theo đúng quy định thì sẽ không được hoàn. Theo đó, căn cứ vào Điều 26 và Điều 28 Thông tư 111/2013/TT – BTC và Điều 23 Thông tư 92/2015/TT – BTC quy định về điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân thì để được hoàn thuế thu nhập cá nhân cần phải đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau:

  • Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng với những cá nhân đã tiến hành đăng ký thuế và được gửi tới mã số thuế, tính đến thời gian nộp hồ sơ quyết toán thuế (thời gian đề nghị hoàn thuế)
  • Đối với những cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp thực hiện thì việc hoàn thuế đó sẽ được tiến hành thông qua doanh nghiệp.
  • Đối với cá nhân đã khai trực tiếp với đơn vị thuế có thể lựa chọn hai trường hợp: hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng đơn vị thuế

Trong trường hợp cá nhân muốn hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế sẽ không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn theo hướng dẫn

Vì vậy, có thể hiểu điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân đơn giản như sau:

  • Cá nhân đã nộp số tiền thuế lớn hơn số thuế phải nộp sau khi được quyết toán
  • Phải đăng ký thuế và có mã số thuế cá nhân tại thời gian nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân
  • Có tờ khai, đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân ở Nhật được áp dụng đối với những đối tượng như sau: Là người nước ngoài hoặc người Nhật (có vợ hoặc chồng là người nước ngoài), không phân biệt ngành nghề, tuổi tác, đang sinh sống và làm việc tại Nhật và Đủ điều kiện để được xin hoàn thuế là phải gửi tiền về trợ cấp cho gia đình tại quê nhà bằng hình thức chuyển tiền qua ngân hàng, công ty chuyển tiền quốc tế có gửi tới hóa đơn giao dịch.

3. Quyết định hoàn thuế thu nhập cá nhân

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hoàn thuế

CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Quyết định số ……….. ngày …..tháng…. năm….. của ………………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục Thuế;

Căn cứ vào Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách Nhà nước số … ngày … tháng… năm… kèm theo hồ sơ của: ….(Tên người nộp thuế, mã số thuế)…;

Theo đề nghị của ………………………………………….;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Hoàn trả cho (Ông/Bà/Tổ chức):……………………………………………………..

Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………..

Số CMND/Hộ chiếu………. ngày cấp:…../……/………nơi cấp:…………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………..

Tổng số tiền thuế là: ………………………………………………………. đồng

(bằng chữ: ……………………………………………………………………………………).

Trong đó: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Hình thức hoàn trả:

Chuyển khoản

Số tài khoản………………………..Tại ngân hàng (Kho bạc Nhà nước)………………….

Tiền mặt

Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc nhà nước……………………………..

Điều 2: Trả tiền lãi cho thời gian …(ghi rõ số ngày)… chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế của đơn vị thuế là ……………….. đồng.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

….(Tên người nộp thuế)…, …(Trưởng các bộ phận liên quan của đơn vị thuế)… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

4. Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân yêu cầu hoàn thuế TNCN có thể nộp hồ sơ bất cứ thời gian nào kể từ ngày kết thúc năm tính thuế. Chẳng hạn nếu yêu cầu hoàn thuế TNCN năm 2023 có thể nộp yêu cầu hoàn thuế sau thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế vào ngày 30/3/2023.

Về thời gian nhận được tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân, căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 58 Thông tư số 156/2013/TT-BTC, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, đơn vị thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế TNCN trong 6 ngày công tác.

Theo quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 thì thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế được quy định như sau

  • Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày công tác kể từ ngày đơn vị quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, đơn vị quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của đơn vị quản lý thuế thì đơn vị quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
  • Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, đơn vị quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
  • Quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của đơn vị quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, đơn vị quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo hướng dẫn của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Vì vậy, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của đơn vị quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, đơn vị quản lý thuế còn phải trả tiền lãi cho bạn với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề quyết định hoàn thuế tncn, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group về quyết định hoàn thuế tncn vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và trả lời một cách cụ thể nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com