Công dân Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi đóng thuế. Với những nguồn thu nhập khác nhau thì mức đóng thuế TNCN sẽ có những quy định khác nhau. Bài viết dưới đây cảu Công ty Luật LVN Group sẽ gửi tới đến các bạn về Mẫu tờ khai quyết toán thuế tncn từ đầu tư vốn [2023]. Mời các bạn đọc qua.
1. Xác định thuế TNCN từ đầu tư vốn
Khoản 3, Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC, bổ sung theo Khoản 6, Điều 11, Thông tư 92/2015/TT-BTC có quy định về thu nhập đầu tư vốn. Theo đó, thuế thu nhập tính từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các cách thức:
– Tiền lãi nhận từ việc cho doanh nghiệp, tổ chức vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng hay chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
– Cổ tức nhận từ góp vốn mua cổ phần.
– Tham gia góp vốn vào công ty, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các cách thức kinh doanh khác (trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ); lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác.
– Phần tăng của giá trị vốn góp khi doanh nghiệp giải thể, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc khi rút vốn.
– Lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ giá trị khác được phát hành bởi các tổ chức trong nước (trừ lãi tiền gửi tín dụng, ngân hàng nước ngoài và lãi trái phiếu Chính phủ).
– Các khoản thu nhập khác, bao gồm cả góp vốn đầu tư bằng hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.
– Cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.
Trong đó, nếu bạn đang đầu tư vốn vào một doanh nghiệp và có phát sinh thu nhập, thì bên cạnh nghĩa vụ đóng thuế TNCN với thu nhập từ tiền lương và tiền công, bạn sẽ phải đóng thêm thuế TNCN.
2. Cách tính thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân
Thuế thu nhập từ đầu tư vốn giữa cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có sự khác biệt. Căn cứ như sau:
– Cách tính thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân cư trú:
Số thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%.
Trong đó,
+ Thu nhập tính thuế: Thu nhập chịu thuế cá nhân nhận được.
+ Thuế suất thuế TNCN từ đầu tư vốn: Áp dụng biểu thuế toàn phần với thuế suất 5%.
+ Thời điểm tính thuế TNCN từ đầu tư vốn: Thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế trong một số trường hợp như sau:
+ Thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm: Khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập hoặc rút vốn.
+ Thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn: Khi cá nhân chuyển nhượng hoặc rút vốn.
+ Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu: Khi cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu.
+ Đầu tư vốn từ nước ngoài: Khi cá nhân nhận được thu nhập.
– Cách tính thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú:
Số thuế TNCN phải nộp = Tổng thu nhập tính thuế mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc
đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam x Thuế suất 5%
+ Thời điểm xác định: Tương tự với trường hợp của cá nhân cư trú.
3. Mẫu tờ khai quyết toán thuế tncn từ đầu tư vốn [2023]
Mẫu số 06/KK-TNCN : Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán,
từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân và
trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú)
[01] Kỳ tính thuế: Năm………..
[04] Tên người nộp thuế:………………………………………………………………………
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
[07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/thành phố: ………………………………………………..
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:……………………..[11] Email: …………………………
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………………………………………………………..
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: …………………. [16] Tỉnh/thành phố: ………………………………………………..
[17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ………………………………
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ……………………………….Ngày:……………………………………….
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.