Nghĩa vụ của công dân về cư trú theo quy định - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Nghĩa vụ của công dân về cư trú theo quy định

Nghĩa vụ của công dân về cư trú theo quy định

Tự do cư trú là một quyền đã được quy định là một trong những quyền cơ bản của công dân. Và quyền tư do cư trú này đã được pháp luật Việt Nam ghi nhận và vẫn tiếp tục được khẳng định qua các bản Hiến pháp theo từng thời kì. Đồng thời thì trong Bộ luật Dân sự và các văn bản quy phạm pháp luật khác. Vậy pháp luật có quy định những quyền và nghĩa vụ của công dân về cư trú thế nào, hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây.

1. Khái quát về cư trú và nơi cư trú của công dân.

Tự do cư trú là một quyền đã được quy định là một trong những quyền cơ bản của công dân. Và quyền tư do cư trú này đã được pháp luật Việt Nam ghi nhận ngay từ Hiến pháp đầu tiên năm 1946 và đến nay, quyền cơ bản đó vẫn tiếp tục được khẳng định tại  Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1980, Hiến pháp năm 1992; Đến Hiến pháp năm 2013 tì quyền tự do cư trú vẫn được ghi nhân. Đồng thời thì trong Bộ luật Dân sự và các văn bản quy phạm pháp luật khác.

Trên cơ sở quy định tại Khoản 2 Điều 2 Luật Cư trú năm 2020 thì có quy định về định nghĩa về cư trú là: “Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi chung là đơn vị hành chính cấp xã)”.

Bên cạnh đó thì pháp luật hiện hành cũng quy định rất rõ về nội dung nơi cư trú của công dân tại Điều 11 Luật Cư trú năm 2020. Thì theo như quy định tại Điều này nơi cư trú của công dân  được xác định là nơi thường trú, nơi tạm trú. Bên cạnh đó thì nơi ở hiện tại được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 19 của Luật Cư trú năm 2020 cũng được xác định là nơi cư trú của công dân khi không thể xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú của những công dân này.

Tuy rằng pháp luật Cư trú hiện hành không đua ửa các quy định về khái niệm của nơi cư trú cụ thể những co thể hiểu một các đơn giảm thì. Nơi cư trú được xác định khi cá nhân không có nơi thường xuyên sinh sống và không có hộ khẩu thường trú, thì nơi cư trú là nơi tạm trú và có đăng kí tạm trú, hoặc là nơi người đó đang sinh sống, công tác hoặc nơi có tài sản hoặc phần lớn tài sản của cá nhân đó.

Bên cạnh việc nơi cư trú chung nhất dành cho tất cả những công dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thì pháp luật cũng quy định về nơi cư trú cho từng đối tượng công dân như: người chưa thành niên; người được giám hộ; nơi cư trú của vợ, chồng; nơi cư trú của quân nhân; nơi cư trú đối với người hành nghề lưu động trên tàu thuyền, phương tiện hành nghề lưu động,….

2. Quyền và nghĩa vụ của công dân về cư trú

Lựa chọn, quyết định nơi cư trú của mình, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ trường hợp gửi tới theo hướng dẫn của pháp luật.

Được khai thác thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; được đơn vị đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú khi có yêu cầu.

Được đơn vị đăng ký cư trú cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú khi có thay đổi hoặc khi có yêu cầu.

Được gửi tới thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện quyền tự do cư trú của mình khi có yêu cầu.

Được đơn vị nhà nước có thẩm quyền thực hiện biện pháp bảo vệ quyền tự do cư trú.

Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú theo hướng dẫn của pháp luật

3. Nghĩa vụ của công dân về cư trú theo hướng dẫn 

Thực hiện việc đăng ký cư trú theo hướng dẫn của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Cung cấp trọn vẹn, chính xác, kịp thời thông tin, giấy tờ, tài liệu về cư trú của mình cho đơn vị, người có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về thông tin, giấy tờ, tài liệu đã gửi tới.

Nộp lệ phí đăng ký cư trú theo hướng dẫn của pháp luật về phí và lệ phí.

Quyền, nghĩa vụ của chủ hộ và thành viên hộ gia đình về cư trú:

Những người cùng ở tại một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột thì có thể đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú theo hộ gia đình.

Người không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này nếu có đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp theo hướng dẫn của Luật này thì được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú vào cùng một hộ gia đình.

Nhiều hộ gia đình có thể đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp.

Chủ hộ là người có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn do các thành viên hộ gia đình thống nhất đề cử; trường hợp hộ gia đình không có người có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn thì chủ hộ là người được các thành viên hộ gia đình thống nhất đề cử; trường hợp các thành viên hộ gia đình không đề cử được thì chủ hộ là thành viên hộ gia đình do Tòa án quyết định.

Trường hợp hộ gia đình chỉ có một người thì người đó là chủ hộ.

Chủ hộ có quyền và nghĩa vụ thực hiện, tạo điều kiện, hướng dẫn thành viên hộ gia đình thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú và những nội dung khác theo hướng dẫn của Luật này; thông báo với đơn vị đăng ký cư trú về việc trong hộ gia đình có thành viên thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24, khoản 1 Điều 29 của Luật cư trú.

Thành viên hộ gia đình có quyền và nghĩa vụ thống nhất đề cử chủ hộ; thực hiện trọn vẹn quy định về đăng ký, quản lý cư trú.

Trên đây là nội dung trình bày về  Nghĩa vụ của công dân về cư trú theo hướng dẫn mới nhất 2023. Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai… Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com