Quy định tách thửa đất ở nông thôn mới nhất hiện nay

Hiện nay, các vấn đề về tách thừa đất luôn là một trong những nội dung của lĩnh vực đất đai được đông đảo quý bạn đọc quan tâm. Nhu cầu tách thửa của người dân là đa dạng với nhiều mục đích khác nhau, đồng thời, mỗi loại đất sẽ có những điểm lưu ý riêng theo các quy định của pháp luật, từ trình tự, thủ tục, các chi phí khi tách thửa cho đến các điều kiện để được đơn vị nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tách thửa. Bài viết dưới đây sẽ gửi tới cho quý bạn đọc các thông tin vềQuy định tách thửa đất ở nông thôn mới nhất hiện nay.

Quy định tách thửa đất ở nông thôn mới nhất hiện nay

1. Trình tự và thủ tục tách thửa đất ở nông thôn

Theo Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về thủ tục tách thửa như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc đơn vị tiếp nhận hồ sơ theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa đất (theo mẫu 11/ĐK)
  • Giấy chứng nhận đã cấp (bản gốc)
  • Trích đo địa chính thửa đất (bản gốc)
  • Hồ sơ hiện trạng nhà (bản gốc – nếu có)
  • Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (theo mẫu số 01)
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số 03/BĐS-TNCN)
  • Tờ khai thuế phi nông nghiệp; (theo mẫu số 01/TK-SDĐPNN)
  • Giấy tờ chứng minh việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có) theo hướng dẫn.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp nhận hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, đơn vị tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo hướng dẫn.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi trọn vẹn thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

  • Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
  • Lập hồ sơ trình đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Bước 4: Trả kết quả
Thời gian trả kết quả: 14 ngày công tác đối với trường hợp Tách thửa hợp thửa không phát sinh chủ mới. Không quá 15 ngày công tác đối với trường hợp tách thửa hợp thửa có phát sinh chủ mới. (Chưa bao gồm 03 ngày công tác xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế và không kể thời gian người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện lập hợp đồng giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã được công chứng hoặc chứng thực và nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn).
Kết quả sau khi thực hiện:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.

2. Diện tích tối thiểu được tách thửa đất ở nông thôn

Hiện nay tùy theo từng địa phương khác nhau mà có quy định về diện tích tách thửa đất khác nhau, nhưng ở hầu hết các địa phương thì điều kiện tách thửa và diện tích tách thửa được quy định cơ bản như sau:

  • Đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); Để có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất ở nông thôn cần có các loại giấy tờ theo hướng dẫn và đảm bảo  sử dụng đất ổn định lâu dài, không có tranh chấp sử dụng đất.
  • Đất khi tách thửa phải đảm bảo quyền sử dụng đất liền kề.
  • Khi tách thửa để đảm bảo diện tích tối thiểu còn lại theo đúng quy định. Quy định về diện tích tối thiểu có sự khác nhau ở các địa phương khác nhau. Theo quy định Điều 143 Luật Đất đai 2013 thì diện tích đất ở tối thiểu tại nông thôn được tách thửa do Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh quyết định sự trên quy hoạch, kế hoạch và tình hình địa phương. Do trong câu hỏi không nói rõ địa phương nên người sử dụng cần căn cứ vào quyết định của UBND tỉnh để xác định cụ thể diện tích tối thiểu được tách thửa.

3. Điều kiện được tách thửa đất ở nông thôn

Hiện nay tùy từng địa phương khác nhau mà có điều kiện tách thửa đất khác nhau, nhưng ở hầu hết các địa phương thì điều kiện tách thửa bao gồm các điều kiện cơ bản sau:

  • Đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); Để có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất ở nông thôn cần có các loại giấy tờ theo hướng dẫn và đảm bảo  sử dụng đất ổn định lâu dài, không có tranh chấp sử dụng đất.
  • Đất khi tách thửa phải đảm bảo quyền sử dụng đất liền kề.
  • Khi tách thửa để đảm bảo diện tích tối thiểu còn lại theo đúng quy định. Quy định về diện tích tối thiểu có sự khác nhau ở các địa phương khác nhau. Theo quy định Điều 143 Luật Đất đai 2013 thì diện tích đất ở tối thiểu tại nông thôn được tách thửa do Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh quyết định sự trên quy hoạch, kế hoạch và tình hình địa phương. Do trong câu hỏi không nói rõ địa phương nên người sử dụng cần căn cứ vào quyết định của UBND tỉnh để xác định cụ thể diện tích tối thiểu được tách thửa.

Trên đây là nội dung về Quy định tách thửa đất ở nông thôn mới nhất hiện nay. Mong rằng nội dung trình bày này sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com