Quy định về tách thửa đất thổ cư mới nhất hiện nay

Hiện nay, các vấn đề về tách thừa đất luôn là một trong những nội dung của lĩnh vực đất đai được đông đảo quý bạn đọc quan tâm. Nhu cầu tách thửa của người dân là đa dạng với nhiều mục đích khác nhau, đồng thời, mỗi loại đất sẽ có những điểm lưu ý riêng theo các quy định của pháp luật, từ trình tự, thủ tục, các chi phí khi tách thửa cho đến các điều kiện để được đơn vị nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tách thửa. Bài viết dưới đây sẽ gửi tới cho quý bạn đọc các thông tin vềQuy định về tách thửa đất thổ cư mới nhất hiện nay.

Quy định về tách thửa đất thổ cư mới nhất hiện nay

1. Khái niệm đất thổ cư

Đất thổ cư là cụm từ được người dân sử dụng phổ biến; để chỉ đất ở tại nhiều khu vực khác nhau. Theo quy định của pháp luật đất đai; đây là loại đất được sử dụng để xây dựng nhà ở cũng như các công trình khác phục vụ sinh hoạt hàng ngày của người dân. Đất thổ cư bao gồm đất ở tại khu vực nông thôn và đô thị.

Có 2 loại đất thổ cư:

  • Đất thổ cư nông thôn (đất ở nông thôn): Theo quy định tại Điều 143 Luật Đất đai 2013; thì đất ở nông thôn bao gồm đất ở được sử dụng tại khu vực nông thôn; để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống và vườn, ao; trong cùng thửa đất thuộc các khu dân cư nông thôn. Hạn mức giao đất thổ cư nông thôn cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở; diện tích tối thiểu để được tách thửa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; căn cứ vào quỹ đất địa phương cũng như quy hoạch phát triển đã được phê duyệt.
  • Đất thổ cư đô thị (đất ở đô thị): Tại Điều 144 Luật Đất đai 2013; đất thổ cư đô thị bao gồm đất xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống cùng vườn, ao; trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị. Việc chuyển từ đất thổ cư đo thị sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất; cũng như quy hoạch đô thị đã được phê duyệt; đồng thời đảm bảo tuân thủ quy định về trật tự, an toàn và bảo vệ môi trường.

2. Những điều kiện để tách thửa đất thổ cư

Để thực hiện việc tách thửa đất thổ cư cần đảm bảo được các điều kiện cơ bản sau:

  • Đất muốn thực hiện việc tách thửa phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong trường hợp có người muốn tách thửa cần phải xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước. Vì về nguyên tắc, khi đất thuộc quyền sử dụng của mình thì mới được thực hiện việc tách thửa. Tuy nhiên, theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành; thì sẽ có một số địa phương chỉ cần có đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận chứ không bắt buộc phải có giấy chứng nhận.
  • Đất cần tách thửa không có bất kỳ tranh chấp nào.
  • Đất muốn tách thửa phải đảm bảo được diện tích tối thiểu. Theo quy định tại Điều 143, 144 Luật Đất đai 2013; diện tích tối thiểu để được tách thửa đất thổ cư nông thôn và đô thị; sẽ do Ủy ban nhân dân quy định.
  • Đất cần tách thửa phải không thuộc trường hợp: Thửa đất thuộc các dự án phát triển nhà ở; theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch; hoặc các thửa đất thuộc khu vực đã có thông báo thu hồi đất; hoặc quyết định thu hồi đất của đơn vị nhà nước có thẩm quyền; hoặc Các thửa đất không đủ điều kiện cấp Sổ đỏ.

Căn cứ theo Khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP; quy định về diện tích tối thiểu của thửa đất thổ cư được tách:

“Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất; cho phù hợp đối với điều kiện cụ thể của từng địa phương”.

Tức là, mỗi địa phương sẽ có quy định khác nhau về diện tích tối thiểu được phép tách thửa; đối với từng loại đất và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.

3. Trình tự thủ tục tách thửa đất thổ cư

Trình tự, thủ tục tách thửa đất thổ cư được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 75 Nghị định 43/2014 như sau:

Bước 1: Người có nhu cầu tách thửa đất thổ cư sẽ nộp một bộ hồ sơ đề nghị tách thửa.

Bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị tách thửa theo mẫu số 11/ĐK, đính kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu tách thửa có thể nộp hồ sơ theo hai cách:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
  • Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện, thị xã, … hoặc trường hợp không có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn, có sai sót, đơn vị thụ lý có thời hạn tối đa 03 ngày; để thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất chỉnh sửa theo hướng dẫn của pháp luật. Ngược lại, đối với trường hợp hồ sơ đã hoàn chỉnh; đơn vị tiếp nhận thông tin vào sổ theo dõi; và thông báo thời gian trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành một số công việc như sau:

  • Đo đạc địa chính;
  • Lập hồ sơ trình đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất mới tách thửa;
  • Cập nhật biến động đất đai vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Trao Giấy chứng nhận hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trao trong trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Trên đây là nội dung về Quy định về tách thửa đất thổ cư mới nhất hiện nay. Mong rằng nội dung trình bày này sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com