Danh sách công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại TPHCM

Theo khoản 21, Điều 3 của Luật Đầu tư, “ Tổ chức kinh tế là một tổ chức được thành lập và hoạt động theo các quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm các doanh nghiệp, hợp tác xã, công đoàn hợp tác xã và các tổ chức khác tiến hành hoạt động kinh doanh làm hoạt động đầu tư kinh doanh. “Tổ chức kinh tế đầu tư nước ngoài là một tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.” (Khoản 22, Điều 3 của Luật Đầu tư). Tuy nhiên nhiều người lại chưa hiểu rõ về vấn đề này. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại tphcm thông qua nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ thêm về vấn đề này !.

công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại tphcm

1. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Luật đầu tư năm 2020 không có quy định cụ thể về định nghĩa của một công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nhưng một công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể được hiểu thông qua các định nghĩa sau.

Theo khoản 21, Điều 3 của Luật Đầu tư, “ Tổ chức kinh tế là một tổ chức được thành lập và hoạt động theo các quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm các doanh nghiệp, hợp tác xã, công đoàn hợp tác xã và các tổ chức khác tiến hành hoạt động kinh doanh làm hoạt động đầu tư kinh doanh. ”

Trong khi đó, “Tổ chức kinh tế đầu tư nước ngoài là một tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.” (Khoản 22, Điều 3 của Luật Đầu tư).

“Vốn đầu tư là tiền và các tài sản khác theo hướng dẫn của luật dân sự và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một bên ký kết để thực hiện các hoạt động đầu tư và kinh doanh ” (Khoản 23), Điều 3 của Luật Đầu tư).

“Nhà đầu tư nước ngoài có nghĩa là một cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc một tổ chức được thành lập theo luật nước ngoài thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. ” (Khoản 19, Điều 3 của Luật Đầu tư).

Từ các định nghĩa trên, có thể hiểu rằng một công ty có vốn đầu tư nước ngoài là một doanh nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam, được thành lập hoặc tham gia bởi các nhà đầu tư là cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài. góp vốn để thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

2. Đặc điểm của công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

–  Về thành viên, cổ đông, chủ sở hữu.

Thành viên, cổ đông và chủ sở hữu của các công ty đầu tư nước ngoài là nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài có nghĩa là một cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc một tổ chức được thành lập theo luật nước ngoài tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

–  Về tỷ lệ vốn sở hữu.

Các nhà đầu tư nước ngoài được phép sở hữu vốn điều lệ không giới hạn trong các tổ chức kinh tế. Ngoại trừ các trường hợp sau:

Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức giao dịch chứng khoán và quỹ đầu tư chứng khoán theo luật về chứng khoán;

Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước được công bằng hoặc chuyển đổi thành các cách thức khác sẽ tuân thủ luật về công bằng hóa và chuyển đổi các doanh nghiệp nhà nước;

Tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài không thuộc hai trường hợp trên sẽ tuân thủ các quy định khác của luật pháp và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một bên ký kết.

–  Về ngành nghề kinh doanh

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được phép thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành và nghề quy định tại Điều 6 và các Phụ lục 1, 2 và 3 của Luật Đầu tư.

Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam.

Các nhà đầu tư nước ngoài tại các vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO thực hiện các hoạt động đầu tư tại Việt Nam được hưởng các điều kiện đầu tư giống như các nhà đầu tư ở các quốc gia và vùng lãnh thổ của WTO, trừ khi có quy định khác của pháp luật và các điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia hoặc lãnh thổ đó.

–  Về thủ tục thành lập và thay đổi nội dung hoạt động.

Trước khi thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo hướng dẫn tại Điều 38 của Luật đầu tư 2020.

Sau khi có được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục nộp đơn xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty theo hướng dẫn của Luật doanh nghiệp 2020.

Trong quá trình hoạt động, khi một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đồng thời là nội dung đăng ký đầu tư, phải điều chỉnh nội dung đăng ký đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại một đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

3. Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài (nhà đầu tư nước ngoài góp vốn ngay từ khi công ty bắt đầu thành lập)

Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải thưc hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Công ty được thành lập với 1% đến 100% vốn góp từ đầu bởi các nhà đầu tư nước ngoài;

Các công ty có vốn nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập nhiều tổ chức kinh tế hơn; đầu tư, góp vốn, mua cổ phần và vốn góp của các tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hợp đồng BCC trong một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư:  Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty.

Quy trình thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 1: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trước khi thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư phải khai báo thông tin trực tuyến về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin đầu tư nước ngoài quốc gia.

Trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai báo trực tuyến, nhà đầu tư sẽ nộp đơn xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư nhận được đơn, nhà đầu tư được cấp một tài khoản để truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi quá trình xử lý đơn.

Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ sử dụng Hệ thống thông tin đầu tư nước ngoài quốc gia để nhận, xử lý và trả lại kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ và cấp mã số cho các dự án đầu tư.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh.

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Hợp đồng thuê trụ sở công ty và Sổ đỏ nhà đất của bên cho thuê (bản sao công chứng).

Mặt khác, nếu doanh nghiệp có sử dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh, hoặc có nhu cầu thuê đất của nhà nước cần nộp bổ sung các hồ sơ sau:

  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo hướng dẫn của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Bước 2: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, công ty nộp đơn lên Văn phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời cũng là mã số thuế của doanh nghiệp.

Một hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Mẫu đơn đăng ký kinh doanh.

Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;

Danh sách thành viên cho các công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, cổ đông sáng lập cho các công ty cổ phần;

Một bản sao hợp lệ của một trong những giấy tờ được chứng thực:

Đối với cá nhân: Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;

Đối với các tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các tổ chức và kèm theo giấy tờ tùy thân, quyết định ủy quyền của uỷ quyền ủy quyền của tổ chức;

Quyết định góp vốn cho các thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;

Hợp đồng ủy quyền cho Luật Quốc Bảo để thực hiện các thủ tục.

Thời hạn hoàn thành bước trên là từ 04 – 06 ngày.

Bước 3: Khắc dấu pháp nhân và công bố mẫu con dấu.

Thời hạn khắc con dấu pháp nhân và công bố mẫu dấu của công ty là 03 ngày công tác.

Bước 4: Đăng bố cáo sau khi được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp.

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho một công ty có vốn đầu tư nước ngoài, Luật Quốc Bảo sẽ tiến hành nộp đơn xin công bố thông tin về đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin đăng ký kinh doanh quốc gia theo hướng dẫn của pháp luật. Nội dung của thông báo bao gồm các nội dung sau:

Tên công ty;

Trụ sở công ty;

Vốn ủy quyền;

Thông tin của người uỷ quyền theo pháp luật của công ty;

Ngành, nghề kinh doanh;

Danh sách thành viên công ty (cho các công ty TNHH), danh sách các cổ đông và cổ đông sáng lập là nhà đầu tư nước ngoài (cho các công ty cổ phần).

Thời hạn công bố nội dung đăng ký kinh doanh

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải xuất bản nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký kinh doanh quốc gia.

Bước 5: Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh (Chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực hiện quyền xuất nhập khẩu và phân phối hàng hóa).

Đơn xin cấp giấy phép kinh doanh;

Giải trình đáp ứng điều kiện; Xác nhận kinh nghiệm

Thuyết minh năng lực tài chính, xác nhận ngân hàng

Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Uỷ quyền cho Công ty Luật Quốc Bảo nộp hồ sơ.

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ( nhà đầu tư nước ngoài đóng góp vốn, mua cổ phần của các công ty Việt Nam )

Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn hoặc mua cổ phần trong một công ty Việt Nam đã có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ngay cả trong trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) không bắt buộc phải thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Lưu ý: Năm 2019, đối với trường hợp các nhà đầu tư nước ngoài cùng đóng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty (tức là liên doanh giữa Việt Nam và các nhà đầu tư nước ngoài) thì phương án tối ưu và giảm thiểu thủ tục nên thực hiện theo trình tự:

Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam;

Bước 2: Đăng ký giấy phép đủ điều kiện cho các ngành nghề có điều kiện;

Bước 3: Chuyển vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài;

Bước 4: Đăng ký giấy phép kinh doanh cho các ngành nghề thực hiện quyền nhập khẩu, xuất khẩu và phân phối (nếu bán lẻ hàng hóa).

Đối với tùy chọn này, một công ty có vốn đầu tư nước ngoài, mặc dù các thành viên của nó là nhà đầu tư nước ngoài, không bắt buộc phải thực hiện các thủ tục để cấp giấy chứng nhận đầu tư. Khi doanh nghiệp không có Giấy chứng nhận đầu tư sẽ giảm thiểu thủ tục khi có sự thay đổi các nội dung đăng ký doanh nghiệp với đơn vị nhà nước. Căn cứ:

Thủ tục thay đổi đơn giản: Khi một doanh nghiệp chỉ có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nó chỉ phải làm điều đó khi có sự thay đổi như một doanh nghiệp Việt Nam;

Không phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo về việc thực hiện dự án, báo cáo giám sát đầu tư,…

Không cần phải thực hiện các thủ tục để cập nhật thông tin đầu tư trên hệ thống quản lý đầu tư.

4. Danh Sách Công Ty Có Vốn Nước Ngoài Đứng Đầu Tại TPHCM

Trên đây là một số thông tin về công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại tphcm. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn trả lời được những câu hỏi về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật LVN Group, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com