Điều 34 luật đấu giá tài sản 2016 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 34 luật đấu giá tài sản 2016

Điều 34 luật đấu giá tài sản 2016

Luật đấu giá tài sản quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục đấu giá tài sản; đấu giá viên, tổ chức đấu giá tài sản; thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản; xử lý vi phạm, hủy kết quả đấu giá tài sản, bồi thường tổn hại; quản lý nhà nước về đấu giá tài sản. Luật đấu giá tài sản năm 2016 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2016, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017. Theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để biết thêm thông tin chi tiết về quy chế cuộc đấu giá được quy định tại điều 34 luật đấu giá tài sản 2016.


Điều 34 luật đấu giá tài sản 2016
 

1. Điều 34 luật đấu giá tài sản 2016

Quy chế cuộc đấu giá được quy định tại Điều 34 Luật đấu giá tài sản 2016, cụ thể:

  • Tổ chức đấu giá tài sản ban hành quy chế cuộc đấu giá áp dụng cho từng cuộc đấu giá trước ngày niêm yết việc đấu giá tài sản.
  • Nội dung quy chế cuộc đấu giá bao gồm:
  • Tên tài sản hoặc danh mục tài sản, số lượng, chất lượng của tài sản đấu giá; nơi có tài sản đấu giá; giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản đấu giá;
  • Thời gian, địa điểm xem tài sản đấu giá;
  • Thời gian, địa điểm bán hồ sơ tham gia đấu giá;
  • Giá khởi điểm của tài sản đấu giá trong trường hợp công khai giá khởi điểm;
  • Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá, tiền đặt trước;
  • Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá;
  • Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá;
  • Hình thức đấu giá, phương thức đấu giá;
  • Các trường hợp bị truất quyền tham gia đấu giá; các trường hợp không được nhận lại tiền đặt trước.
  • Tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm thông báo công khai Quy chế cuộc đấu giá.

2. Mẫu quy chế cuộc đấu giá 

 

QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ

(Tên loại tài sản, nơi bán, chủ sở hữu tài sản)

 

  Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; 

Căn cứ hợp đồng số ……. ngày …/…/….  về việc Bán đấu giá tài sản ………

(Tên tổ chức bán tài sản)  ban hành Quy chế phiên đấu giá trên nguyên tắc tuân thủ Quy chế bán đấu giá và các quy định hiện hành về bán đấu giá tài sản là ………… tại ……….. (Quy chế này được chấp thuận của chủ tài sản). Quy chế cuộc bán đấu giá gồm các nội dung sau:

Điều 1. Tài sản bán đấu giá. 

– Tài sản bán đấu giá là: 

(Nếu tài sản bán đấu giá gồm nhiều lô thì phải nêu chi tiết bằng bảng kê, nếu tài sản bán đấu giá là quyền sử dụng đất thì nêu rõ vị trí, diện tích, cơ cấu các thửa đất cụ thể trong Lô đất có sơ đồ kèm theo). 

Điều 2. Giá khởi điểm, bước giá: 

Giá khởi điểm bán đấu giá:

 – Chi tiết cho từng lô tài sản

– …. 

Điều 3. Phí hồ sơ, phí tham dự đấu giá 

– Phí hồ sơ: ……….. đồng /bộ.

– Phí tham dự đấu giá: ……. đồng /01 lô (thửa).

– Phí hồ sơ và Phí tham dự đấu giá trong mọi trường hợp không hoàn trả lại. 

Điều 4. Khoản tiền đặt trước bảo lãnh tham dự đấu giá.

– Thông thường được áp dụng 10% trên giá khởi điểm của từng lô tài sản 

– Số tiền đặt trước được nộp tại: …………………… 

– Số tiền đặt trước của người tham gia đấu giá không trúng đấu giá nếu không vi phạm Quy chế, quy chế cuộc bán đấu giá sẽ được ….(bên bán tài sản)… trả lại chậm nhất … ngày kể từ ngày tổ chức bán đấu giá.

Điều 5. Nguyên tắc bán đấu giá, điều kiện mở phiên đấu giá và phương thức bán đấu giá:

  1. Nguyên tắc bán đấu giá

– Việc bán đấu giá được thực hiện công khai, bình đẳng giữa những người tham gia đấu giá 

– Đơn vị tổ chức, đơn vị thực hiện đấu giá và người tham gia đấu giá phải tuân thủ chấp hành thực hiện đúng các trình tự thủ tục quy định của pháp luật và Quy chế này. 

– Phiên bán đấu giá được tổ chức theo cách thức (bỏ phiếu kín 1 vòng, 2, vòng, 3 vòng, giơ tay … công bố công khai giá trả ngay sau khi toàn bộ người tham gia đấu giá ngừng bỏ phiếu và hoặc ngừng tham gia trả giá.

  1. Điều kiện mở phiên đấu giá:

– Lô tài sản đấu giá phải có số người tham gia đấu giá tối thiểu là 02 (…)người/1 lô.

– Trong trường hợp số người tham gia đấu giá của lô ít hơn theo hướng dẫn trên thì phải đảm bảo mỗi lô tài sản bán đấu giá phải có ít nhất 02 người tham gia đấu giá trở lên. 

– … 

  1. Phương thức đấu giá:

– Toàn bộ các lô tài sản trên được đưa ra đấu giá … vòng, theo từng lô.

– Người tham gia đấu giá có thể tham gia đấu giá nhiều lô tài sản nhưng chỉ đứng tên 01 đơn tham dự và bỏ 01 giá cho từng lô.

– Kết quả của người tham gia đấu giá được sắp xếp theo giá đã bỏ từ cao xuống thấp, thứ tự từ 01, 02, 03 … đến hết số người tham gia.

– Việc xác định người trúng giá theo nguyên tắc người trả giá cao nhất sẽ được chọn lô tài sản trúng đấu giá trước, người trả giá thấp hơn liền kề nhận sau cho tới khi hết các tài sản đưa ra đấu giá.

Điều 6. Thời gian và địa điểm bán, nộp hồ sơ, tiền đặt trước; Thời gian khảo sát tài sản bán đấu giá; Thời gian và địa điểm tổ chức đấu giá.

  1. Thời gian bán hồ sơ, nhận hồ sơ, nộp tiền phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước: Ngày /   /    (Trong giờ hành chính).

– Địa điểm bán hồ sơ tại:

  1. Thời gian đi xem tài sản:

– Ngày    // người tham gia đấu giá khảo sát đấu giá tại ……………..

  1. Thời gian dự kiến bán đấu giá: Ngày     //
  2. Địa điểm tổ chức bán đấu giá: ……..

Điều 7. Đối tượng tham gia đấu giá.

a/ Người tham gia đấu giá: là cá nhân hoặc tổ chức có đủ điều kiện được quy định tại khoản 1 điều 1 của bản Quy chế này.

– Đối với tổ chức: Là người uỷ quyền theo pháp luật của tổ chức (nếu người khác thay thế phải có văn bản ủy quyền theo hướng dẫn pháp luật).

– Trường hợp các tổ chức tham gia đấu giá thì phải độc lập về tài chính, không cùng một Tổng Công ty hoặc Công ty mẹ và Công ty con; trường hợp doanh nghiệp liên doanh tham gia đấu giá thì các bên góp vốn trong liên doanh không được tham gia đấu giá.

– Đối với cá nhân và hộ gia đình: Là người có tên trong đơn tham dự đấu giá chính thức (Nếu người khác thay thế sau khi đã nộp đơn thì phải có văn bản ủy quyền theo hướng dẫn pháp luật).

– …………….

b/ Các trường hợp không được tham gia đấu giá:

– Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người tại thời gian đấu giá không nhận thức làm chủ được hành vi của mình theo hướng dẫn của pháp luật.

– Người công tác trong đơn vị bán tài sản và hoặc được giao nhiệm vụ tổ chức đấu giá và tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tham gia thực hiện đấu giá cha, mẹ, chồng, con, anh, chị em ruột của người đó.

– Các doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài.

c/ Không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia đấu giá.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của người tham gia đấu giá.

 

a/ Quyền:

– Được gửi tới trọn vẹn thông tin và đi kiểm tra khảo sát tài sản đấu giá.

– Được tham dự phiên đấu giá nếu đủ điều kiện theo hướng dẫn của quy chế đấu giá.

– Trường hợp trúng đấu giá được hưởng trọn vẹn các quyền lợi hợp pháp có liên quan đến tài sản trúng đấu giá theo hướng dẫn của pháp luật và Quy chế này.

– Được trả lại tiền đặt trước chậm nhất … ngày công tác kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá nếu không trúng giá và không vi phạm quy chế đấu giá.

b/ Nghĩa vụ:

– Mua hồ sơ và đăng ký tham dự phiên đấu giá đúng thời gian quy định (phí mua hồ sơ không được trả lại trong bất kỳ hoàn cảnh nào).

– Nộp hồ sơ để tham gia đấu giá tài sản, phí đấu giá và khoản tiền đặt trước (bảo lãnh) đấu giá theo hướng dẫn.

– Có mặt trọn vẹn, đúng giờ để tham gia phiên đấu giá theo thông báo của ………….. và hoặc của tổ chức bán đấu giá. Trường hợp có lý do bất khả kháng không thể có mặt tham dự phiên đấu giá được (như: do gặp thiên tai hoặc tai nạn bất ngờ trong quá trình di chuyển đến địa điểm tham dự phiên đấu giá) phải báo ngay cho ………………….. biết để xử lý và phải có xác nhận của chính quyền nơi xảy ra sự việc.

– Chấp hành trọn vẹn các qui định của Quy chế này, Nội quy phiên đấu giá và các quy định của pháp luật có liên quan.

– Khi đến tham gia phiên đấu giá, phải xuất trình giấy Chứng minh nhân dân và mã số tham dự do bên bán tài sản hoặc tổ chức bán đấu giá tài sản gửi tới; Không được sử dụng chất kích thích; Không mang theo vũ khí, chất cháy, chất nổ.

– Trường hợp trúng đấu giá phải nộp tiền trúng đấu giá theo kết quả đấu giá được phê duyệt và đúng thời gian quy định theo Thông báo của ………………

Điều 9. Hồ sơ mời tham dự đấu giá và xác định tư cách người tham gia đấu giá.

a/ Hồ sơ mời đấu giá gồm:

– Thông báo mời đấu giá.

– Quy chế đấu giá.

– Mẫu đơn dự đấu giá.

– Mẫu phiếu đấu giá.

– Nội quy phiên đấu giá.

– Chỉ dẫn người tham gia đấu giá: Giới thiệu chi tiết tài sản bán đấu giá, thời gian địa điểm đăng ký, nộp hồ sơ dự đấu giá, điều kiện dự đấu giá, mở phiên đấu giá, xét giá, thủ tục nộp tiền, nhận tài sản và yêu cầu khác.

– …………..

b/ Phí hồ sơ mời đấu giá:

– Giá 01 bộ hồ sơ mời đấu giá là: …….. đồng.

– Trong mọi trường hợp không hoàn trả lại tiền mua hồ sơ đấu giá.

Điều 10. Phiếu đấu giá.

  1. Phiếu đấu giá: Phiếu đấu giá (theo mẫu) do bên mời đấu giá phát hành. Người tham gia đấu giá phải ghi rõ mã số, họ tên, địa chỉ và giá dự đấu giá bằng số và bằng chữ vào phiếu đấu giá.
  2. Phiếu đấu giá hợp lệ là phiếu được ghi trọn vẹn các nội dung theo mẫu và thống nhất với hồ sơ xác định điều kiện người tham gia đấu giá. Số tiền bỏ giá phải đúng bước giá quy định và lớn hơn hoặc bằng giá khởi điểm được duyệt được ghi bằng chữ và bằng số trong phiếu đấu giá phải thống nhất, nếu có sự sai lệch sẽ bị coi là không hợp lệ.

Điều 11. Xác định người trúng đấu giá, giá trúng đấu giá và lựa chọn tài sản

  1. Việc xét giá được tiến hành công khai tại chỗ, ngay sau khi kết thúc việc bỏ phiếu đấu giá trên cơ sở các phiếu dự đấu giá hợp lệ có giá bỏ hợp lệ. Kết quả được xếp hạng theo giá bỏ từ cao xuống thấp với sự kiểm tra và chứng kiến của các thành phần Hội đồng và người tham gia đấu giá.
  2. Người trúng đấu giá là Người có giá trả hợp lệ được chọn từ giá cao nhất xuống dần cho đến khi đủ số lượng tài sản đưa ra đấu giá.
  3. Trường hợp nếu có nhiều người tham gia đấu giá bỏ giá bằng nhau thì tổ chức cho những người đó bốc thăm để xác định người trúng đấu giá và thứ tự trúng giá.
  4. Trường hợp nếu có nhiều người tham gia đấu giá bỏ giá bằng nhau (cùng trả bằng giá khởi điểm) thì tổ chức cho những người đó bốc thăm để xác định người trúng đấu giá. Giá trúng đấu giá trong trường hợp này là bằng giá khởi điểm cộng thêm 01 bước giá.
  5. Việc lựa chọn tài sản của người trúng đấu giá được thực hiện tại chỗ, ngay sau khi công bố danh sách thứ tự người tham gia đấu giá trúng giá dựa trên nguyên tắc: Người có giá cao hơn sẽ được lựa chọn trước, người trả giá thấp hơn liền kề nhận sau cho tới khi hết các lô tài sản đưa ra đấu giá.
  6. Danh sách người tham gia đấu giá trúng giá từng lô tài sản cụ thể được lập cùng biên bản xét đấu giá và công bố ngay sau khi kết thúc phiên đấu giá, có sự chứng kiến của uỷ quyền các bên. 

Điều 12. Vi phạm quy chế đấu giá và biện pháp xử lý trực tiếp.

  1. Những hành vi sau đây bị coi là vi phạm quy chế đấu giá và bị xử lý tịch thu khoản tiền đặt trước nộp vào Ngân sách nhà nước đồng thời bị loại khỏi danh sách tham dự đấu giá:

a/ Người tham gia đấu giá có đủ tư cách không có mặt tại buổi mở phiên đấu giá không có lý do chính đáng hoặc có mặt tại phiên đấu giá nhưng không nộp phiếu đấu giá coi như không tham gia phiên đấu giá.

b/ Rút đơn, rút bớt số lượng tài sản đã đăng ký hoặc từ chối tham gia đấu giá sau khi tổ chức đấu giá đó đã công bố kết quả đấu giá;

c/ Người tham gia đấu giá bỏ giá không hợp lệ (Bỏ giá thấp hơn giá khởi điểm) 

d/ Không thực hiện đúng các quy định chỉ dẫn trong bản Quy chế này

e/ Người tham gia đấu giá không chấp nhận giá trúng theo hướng dẫn của bản Quy chế này.

  1. Tước quyền tham dự phiên đấu giá: 

a/ Người tham gia đấu giá có phiếu đấu giá không hợp lệ (ghi các thông tin sai lệch so với chỉ dẫn).

b/ Vi phạm quy chế phòng đấu giá.

  1. Đình chỉ hoặc hủy bỏ kết quả đấu giá trong các trường hợp sau:

a/ Một nhóm đối tượng cùng tham gia đấu nhiều lô tài sản khác nhau;

b/ Phát hiện người tham gia đấu thông đồng bỏ giá thấp;

c/ Người trúng giá từ chối không nhận quyền được trúng đấu giá hoặc rút lại giá đã trả.

d/Người trúng giá không nộp tiền theo hướng dẫn.

Điều 13. Các vi phạm khác trong quá trình thực hiện.

  1. Người tham gia đấu giá vi phạm quy chế tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ xử  lý theo Quy chế đấu giá hoặc quy định của pháp luật.
  2. Bên tổ chức đấu giá nếu có vi phạm trong quá trình đấu giá, tùy theo mức độ vi phạm sẽ xử lý theo hướng dẫn của pháp luật.
  3. Các cán bộ, công chức không thực hiện trách nhiệm được giao hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý làm trái; có hành vi làm lộ bí mật gây tổn hại cho nhà nước và những người tham gia đấu giá, vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng tài sản, thì tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều 14. Tổ chức thực hiện.

Tổ chức bán đấu giá, tổ chức (cá nhân) có tài sản bán đấu giá, người đăng ký tham gia đấu giá, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức bán đấu giá có trách nhiệm thực hiện Quy chế này./.

 

                                                                                              

                                                                    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

                                                                      Ban hành quy chế

 

Lưu ý:Mẫu quy chế bán đấu giá này có tính chất cân nhắc, các đối tượng sử dụng cần nghiên cứu thêm các văn bản hướng dẫn tại từng thời gian, từng địa phương và Trung ương để thực hiện phù hợp với quy định hiện hành

Trên đây là một số thông tin chi tiết về Điều 34 luật đấu giá tài sản 2016. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com