Giải quyết tranh chấp về hợp đồng chuyển giao công nghệ - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Giải quyết tranh chấp về hợp đồng chuyển giao công nghệ

Giải quyết tranh chấp về hợp đồng chuyển giao công nghệ

Tranh chấp hợp đồng chuyển giao công nghệ được hiểu là khi giao kết hợp đồng thông qua hoạt động chuyển giao công nghệ nhưng có sự mâu thuẫn trong quá trình thực hiện hợp đồng nên xảy ra tranh chấp. Bài viết này sẽ gửi tới cho bạn một số thông tin vê điểu khoản cơ bản, cách giải quyết tranh chấp của hợp đồng chuyển giao công nghệ. Hãy cùng LVN Group theo dõi nội dung trình bày dưới đây !.

Giải quyết tranh chấp về hợp đồng chuyển giao công nghệ

Hoạt động chuyển giao công nghệ?

Chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ, cụ thể:

  • Chuyển giao công nghệ trong nước là việc chuyển giao công nghệ được thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam.
  • Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam là việc chuyển giao công nghệ qua biên giới vào lãnh thổ Việt Nam.
  • Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài là việc chuyển giao công nghệ từ lãnh thổ Việt Nam qua biên giới ra nước ngoài.

Điều khoản cơ bản của hợp đồng chuyển giao công nghệ

Một hợp đồng chuyển giao công nghệ phải có những điều khoản cơ bản như sau:

Tên công nghệ được chuyển giao;

Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm;

Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ;

Phương thức chuyển giao công nghệ;

Quyền và nghĩa vụ của các bên;

Giá, phương thức thanh toán;

Thời hạn, thời gian có hiệu lực của hợp đồng;

Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có);

Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ;

Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao;

Phạt vi phạm hợp đồng;

Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

Cơ quan giải quyết tranh chấp;

Nội dung khác do các bên thỏa thuận.

Cơ sở pháp lý: Điều 23 Luật Chuyển giao công nghệ 2017

Cách giải quyết tranh chấp hợp đồng

Hiện nay, có 4 cách giải quyết tranh chấp hợp đồng khi xảy ra tranh chấp hợp đồng:

  • Thương lượng: các bên trong hợp đồng tự đàm phán để đưa ra phương án xử lý tranh chấp mà không cần sự trợ giúp, can thiệp của bên thứ ba. Thương lượng thể hiện quyền tự do thỏa thuận và tự do định đoạt của các bên.
  • Hòa giải: Có sự tham gia của hoà giải viên (bên thứ ba), các bên tranh chấp cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận để đi đến thống nhất một phương án giải quyết bất đồng giữa họ và tự nguyện thực hiện phương án đã thỏa thuận thông qua hòa giải viên.
  • Trọng tài: các bên thỏa thuận đưa ra những tranh chấp đã hoặc sẽ phát sinh giữa họ ra giải quyết tại Trọng tài và Trọng tài sau khi xem xét sự việc tranh chấp, sẽ đưa ra phán quyết có giá trị cưỡng chế thi hành đối với các bên.
  • Toà án: khi tranh chấp phát sinh, nếu các bên không tự thương lượng, hòa giải với nhau thì có thể được giải quyết tại Tòa án.

Hồ sơ, thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển giao công nghệ

Hồ sơ khởi kiện

  • Đơn khởi kiện
  • Hợp đồng chuyển giao công nghệ
  • Biên bản bổ sung, phụ lục, phụ kiện hợp đồng (nếu có)
  • Tài liệu về bảo đảm thực hiện hợp đồng như: cầm cố, thế chấp, tài sản (nếu có)
  • Tài liệu về việc thực hiện hợp đồng như giao nhận hàng, các biên bản nghiệm thu, các chứng từ thanh toán, biên bản thanh lý hợp đồng, các biên bản công tác về công nợ tồn đọng

 

  • Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người uỷ quyền doanh nghiệp
  • Các tài liệu giao dịch khác (nếu có)
  • Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao)

Thủ tục khởi kiện

  1. Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án
  2. Bước 2: Thụ lý vụ án
  3. Bước 3: Chuẩn bị xét xử
  4. Bước 4: Đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm

Thời điểm có hiệu lực và thời hạn của hợp đồng

Thời điểm có hiệu lực và thời hạn của hợp đồng chuyển giao công nghệ đều do các bên thỏa thuận. Tuy nhiên, đối với các công nghệ hạn chế chuyển giao, hợp đồng chuyển giao công nghệ này sẽ có hiệu lực từ thời gian được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.

Đối với các hợp đồng thuộc trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ, hợp đồng đó sẽ có hiệu lực từ thời gian được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; các trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung thì hợp đồng gia hạn, sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ thời gian đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ.

Trên đây, LVN Group đã giúp bạn nghiên cứu về các quy định giải quyết tranh chấp về hợp đồng chuyển giao công nghệ. Trong quá trình nghiên cứu, nếu có câu hỏi câu hỏi xin vui lòng liên hệ website của Công ty Luật LVN Group để được trả lời !.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com