Chủ Thể Có Quyền Đăng Ký Kiểu Dáng Công Nghiệp [Chi Tiết 2023]

Kiểu dáng công nghiệp được pháp luật bảo hộ khi đáp ứng được các điều kiện luật định và chỉ được cấp bằng độc quyền khi đăng ký với đơn vị có thẩm quyền. Tuy nhiên, không phải chủ thể nào cũng có quyền nộp đơn đăng ký. Vậy Ai có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp? Bài viết dưới đây sẽ trả lời những vấn đề xoay quanh đến đăng ký kiểu dáng công nghiệp. Mời bạn đọc theo dõi.

Chủ Thể Có Quyền Đăng Ký Kiểu Dáng Công Nghiệp [Chi Tiết 2023]

1. Kiểu dáng công nghiệp là gì?

Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm và được thể hiện bằng đường nét, hình khối, màu sắc, hoặc sự kết với của các yêu tố này, kiểu dáng công nghiệp là một trong những đối tượng bảo hộ của quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.

Sau khi được cấp văn bằng bảo hộ, chủ sở hữu sẽ được phép sử dụng kiểu dáng đó độc quyền tại Việt Nam trong thời gian tối đa là 15 năm ( thời gian bảo hộ kiểu dáng là 5 năm và có thể tiến hành gia hạn thêm 2 lần, mỗi lần gia hạn 5 năm tiếp theo).

2. Đăng ký kiểu dáng công nghiệp là gì?

Đăng ký kiểu dáng công nghiệp là việc chủ sở hữu kiểu dáng tiến hành thủ tục nộp đơn đăng ký độc quyền kiểu dáng công nghiệp tại Cục sở hữu trí tuệ để ghi nhận quyền sở hữu hợp pháp kiểu dáng công nghiệp cho chủ sở hữu trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Đăng ký kiểu dáng công nghiệp rất cần thiết trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt. Đăng ký kiểu dáng công nghiệp sẽ tạo cho cá nhân, tổ chức sẽ tạo nên một “bức tường” kiên cố, che chắn cho sản phẩm trí tuệ của mình là kiểu dáng công nghiệp khỏi các hành vi xâm phạm (sao chép, đạo nhái…).

3. Chủ thể có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Đôi khi, người sáng tạo ra kiểu dáng công nghiệp lại không phải là người có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp. Điều này nghe có vẻ phi lý nhưng thực chất lại không hề sai quy định pháp luật. Căn cứ, tại Điều 86 văn bản hợp nhất 19/VBHN-VPQH năm 2013 quy định các đối tượng được đăng ký kiểu dáng công nghiệp bao gồm:

  1. Tác giả đã sáng tạo ra KDCN bằng công sức và chi phí của mình;
  2. Cá nhân/tổ chức đầu tư kinh phí cho chuyên gia dưới cách thức giao việc, thuê việc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác);
  3. Trường hợp KDCN được tạo ra do nhà nước đầu tư toàn bộ phương tiện vật chất kỹ thuật, kinh phí thì nhà nước có quyền đăng ký hoặc đơn vị khác uỷ quyền cho nhà nước thực hiện đăng ký;
  4. Nếu nhiều cá nhân/tổ chức góp kinh phí, phương tiện vật chất thì các cá nhân/tổ chức này cũng có quyền đăng ký khi được tất cả các cá nhân khác đồng ý;
  5. Các cá nhân/tổ chức khác được người có quyền đăng ký chuyển giao quyền đăng ký dưới cách thức hợp đồng hoặc thừa kế theo hướng dẫn pháp luật.

Vì vậy, các đối tượng thuộc một trong các trường hợp trên có quyền để tiến hành nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp đến đơn vị nhà nước có thẩm quyền để yêu cầu bảo hộ.

4. Điều kiện để kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ?

Không phải trường hợp nào khi sáng tạo ra một kiểu dáng mới là đều có thể đăng ký kiểu dáng công nghiệp mà để được bảo hộ, kiểu dáng công nghiệp đó phải đáp ứng các quy định về điều kiện bảo hộ tương đối khắt khe.

Theo quy định tại Điều 63 văn bản hợp nhất 19/VBHN-VPQH năm 2013 hợp nhất  Luật Sở hữu trí tuệ quy định, các điều kiện để một kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ bao gồm:

  1. Phải có tính mới: tức là không được trùng lặp hay tương tự những kiểu dáng đã công khai dưới mọi cách thức trước đây
  2. Có tính sáng tạo: khi căn cứ vào mọi cách thức (sử dụng, mô tả bằng văn bản;…) mà có thể thấy được rằng kiểu dáng này người có hiểu biết trung bình không thể tạo ra được.
  3. Có khả năng áp dụng trong công nghiệp: là khả năng có thể sử dụng kiểu dáng công nghiệp để làm mẫu chế tạo hàng loạt sản phẩm bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp.

5. Sản phẩm nào không được đăng ký với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp?

Theo quy định tại điều 64 Luật sở hữu trí tuệ, Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp:

  1. Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có;
  2. Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp;
  3. Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm.
  4. Đối tượng trái với đạo đức xã hội, trật tự công cộng, có hại cho quốc phòng, an ninh.

Trên đây chúng tôi đã đề cập đến những nội dung liên quan đến việc đăng ký kiểu dáng công nghiệp, và qua đó cũng đã trả lời câu hỏi: Ai có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp? Nếu bạn đọc vẫn còn vướng mắc, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com