Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc cạnh tranh thị trường giữa các hàng hóa cùng loại đã là một việc trở nên khá phổ biến. Mỗi doanh nghiệp có một cách khác nhau để thu hút khách hàng mua sản phẩm do mình gửi tới, một trong số những yếu tố đó là hình dáng bên ngoài của sản phẩm hay nói cách khác là kiểu dáng công nghiệp. Kiểu dáng công nghiệp là đối tượng của Luật Sở hữu trí tuệ và được pháp luật bảo hộ. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ làm rõ ý nghĩa kiểu dáng công nghiệp là thế nào? Mời bạn đọc cùng theo dõi.
Nêu Ý Nghĩa Kiểu Dáng Công Nghiệp [Chi Tiết 2023]
1. Khái niệm kiểu dáng công nghiệp
Khoản 13 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ quy định, kiểu dáng công nghiệplà hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.
Theo định nghĩa này, có thể hiểu, kiểu dáng công nghiệp đơn thuần là hình dáng bên ngoài của sản phẩm, hay là hình dáng bên ngoài của sản phẩm kết hợp với họa tiết, là hình dáng bên ngoài của sản phẩm kết hợp với màu sắc, hoặc là hình dáng bên ngoài của sản phẩm kết hợp cả họa tiết, màu sắc.
Vì vậy, với tư cách là một đối tượng của sở hữu trí tuệ, kiểu dáng công nghiệp chỉ để cập đến các khía cạnh thẩm mỹ hoặc hình dáng bên ngoài của sản phẩm chứ không thể hiện các đặc điểm kỹ thuật hoặc chức năng bên trong của sản phẩm. Cách định nghĩa này của pháp luật Việt Nam cũng có nét tương đồng với định nghĩa của các nước trên thế giới khi khẳng định kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm và luôn gắn liền với sản phẩm.
2. Tầm cần thiết của kiểu dáng công nghiệp đối với chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp
Làm cho sản phẩm phù hợp với các nhóm khách hàng cụ thể. Những sửa đổi nhỏ đối với kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm (ví dụ: đồng hồ) có thể làm cho chúng phù hợp với từng độ tuổi, nét văn hóa hoặc nhóm người cụ thể. Trong khi chức năng chính của đồng hồ có thể không thay đổi, nhưng trẻ em và người lớn có thể ưa thích các kiểu dáng khác nhau.
Tạo ra một thị trường mục tiêu mới. Trên thị trường cạnh tranh khốc liệt, một công ty có thể phải xây dựng một thị trường mục tiêu cho mình bằng cách giới thiệu sản phẩm có kiểu dáng sáng tạo để phân biệt sản phẩm của công ty với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh. Điều này có thể được áp dụng cho các sản phẩm thông thường như khóa, cốc hoặc đĩa đựng cốc hoặc cho các sản phẩm có giá trị cao tiềm năng như đồ trang sức, máy tính hoặc xe hơi.
Nâng cao thương hiệu. Kiểu dáng sáng tạo thường được kết hợp với các nhãn hiệu có khả năng phân biệt cao để nâng cao thương hiệu của công ty. Nhiều công ty đã xác định lại một cách thành công hình ảnh thương hiệu của họ thông qua việc tập trung mạnh mẽ vào kiểu dáng sản phẩm.
3. Ý nghĩa của việc bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
Việc bảo hộ kiểu dáng công nghiệp có các ý nghĩa trong kinh doanh như sau:
– Ngăn chặn các đối thủ cạnh tranh sao chép hoặc làm tương tự kiểu dáng công nghiệp, từ đó tăng cường vị thế cạnh tranh của người được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.
– Kiểu dáng công nghiệp là tài sản kinh doanh, có thể làm tăng giá trị thương mại của một công ty và sản phẩm mà công ty đó làm ra.
– Một kiểu dáng được bảo hộ cũng có thể được cấp phép sử dụng hoặc bán cho người khác để lấy tiền. Đó cũng là một cách bù đắp chi phí về vật chất, trí tuệ và được hưởng lợi nhuận từ việc khai thác thành quả của bản thân người đã sáng tạo ra kiểu dáng công nghiệp. Bằng cách cấp phép sử dụng kiểu dáng, người được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp hoặc người mua lại kiểu dáng công nghiệp cũng có thể thâm nhập thị trường đang mong muốn mà bản thân vì lí do nào đó không thể tự mình phục vụ.
– Bảo hộ kiểu dáng công nghiệp khuyến khích cạnh tranh công bằng và thực hành thương mại trung thực.
4. Tác giả của kiểu dáng công nghiệp là ai?
Tác giả của kiểu dáng công nghiệp là người trực tiếp sáng tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp; trong trường hợp có hai người trở lên cùng nhau trực tiếp sáng tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp; thì họ là đồng chuyên gia.
Vì vậy chuyên gia kiểu dáng công nghiệp sẽ có các quyền nhân thân như: Ghi tên trên bảng độc quyền sáng chế; và được nên tên là chuyên gia trong các tài liệu giới thiệu công bố về sáng chế đó. Mặt khác còn được nhận thù lao theo Điều 135 Luật Sở hữu trí tuệ; nếu họ không đồng thời là chủ sở hữu sáng chế; và ngược lại; nếu đồng thời là chủ sở hữu sẽ có thêm quyền tài sản.
5. Chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp là ai?
Theo quy định tại Điều 121 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành quy định về chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp thì:
Chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp là người được đơn vị có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp tương ứng.
- Chủ sở hữu sáng chế đồng thời là chuyên gia kiểu dáng công nghiệp: Tác giả sáng chế là cá nhân; tự bỏ công sức, tiền bạc, cơ sở vật chất; kỹ thuật để tạo ra sáng chế; mà không phải được giao hoặc được thuê từ chủ thể khác nên họ sẽ có trọn vẹn các quyền nhân thân; và tài sản đối với sáng chế đó. (Điều 122 và 123 Luật Sở hữu trí tuệ)
- Chủ sở hữu không phải là chuyên gia kiểu dáng công nghiệp: Tác giả là một chủ thể khác với chủ sở hữu. (khi đó Chủ sở hữu sẽ có quyền tài sản theo Điều 123 còn chuyên gia có quyền nhân thân theo Điều 122 Luật Sở hữu trí tuệ; và nhận được thù lao theo Điều 135 Luật Sở hữu trí tuệ).
- Chủ sở hữu sáng chế là tổ chức, cá nhân đã đầu tư kinh phí; phương tiện vật chất kỹ thuật cho chuyên gia tạo ra sáng chế với cách thức giao việc; hoặc thuê việc.
- Chủ sở hữu sáng chế là tổ chức, cá nhân là chủ thể nhận thừa kế quyền.
- Chủ sở hữu sáng chế là tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao quyền sở hữu (nhận chuyển nhượng quyền).
Trên đây là những thông tin chia sẻ của chúng tôi về ý nghĩa kiểu dáng công nghiệp trong đời sống. Hy vọng nội dung trình bày sẽ amng lại những thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu có vướng mắc phát sinh, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi tại LVN Group để được hỗ trợ tư vấn.