Quy Định Quyền Nhân Thân Của Tác Giả Kiểu Dáng Công Nghiệp

Tác giả và chủ sở hữu quyền chuyên gia được quy định tại Điều 13 và Điều 36 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Dân sự, Luật sở hữu trí tuệ về quyền chuyên gia và quyền liên quan, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Dân sự, Luật sở hữu trí tuệ về quyền chuyên gia và quyền liên quan. Bài viết dưới đây chúng tôi đề cập đến nội dung quyền nhân thân của chuyên gia kiểu dáng công nghiệp. Mời bạn đọc cùng theo dõi.

Quy Định Quyền Nhân Thân Của Tác Giả Kiểu Dáng Công Nghiệp

1. Tác giả kiểu dáng công nghiệp là gì?

Theo Điều 122 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định như sau:

Tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là người trực tiếp sáng tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp; trong trường hợp có hai người trở lên cùng nhau trực tiếp sáng tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp thì họ là đồng chuyên gia.

2. Quyền nhân thân của chuyên gia kiểu dáng công nghiệp

Quyền nhân thân của chuyên gia được quy định tại Điều 19, Luật này và được hướng dẫn chi tiết tại Nghị Định số 198/VBHN-BVHTTDL bao gồm các quyền sau đây:

– Đặt tên cho tác phẩm. Việc đặt tên cho tác phẩm không áo dụng đối với tác phẩm dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác;

– Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng.

– Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm; là việc phát hành tác phẩm đến công chúng với số lượng bản sao đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của công chúng tùy theo bản chất của tác phẩm, do chuyên gia, chủ sở hữu quyền chuyên gia thực hiện hoặc do cá nhân, tổ chức khác thực hiện với sự đồng ý của chuyên gia, chủ sở hữu quyền chuyên gia.

Công bố tác phẩm không bao gồm việc trình diễn một tác phẩm sân khấu, điện ảnh, âm nhạc; đọc trước công chúng một tác phẩm văn học; phát sóng tác phẩm văn học, nghệ thuật; trưng bày tác phẩm tạo hình; xây dựng công trình từ tác phẩm kiến trúc.

– Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ cách thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của chuyên gia.; trừ trường hợp có sự thỏa thuận của chuyên gia.

– Tác giả chương trình máy tính và các nhà đầu tư sản xuất chương trình máy tính có thể thỏa thuận về việc đặt tên và việc phát triển các chương trình máy tính.

3. Quyền nhân thân của chuyên gia kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ trong thời gian bao lâu?

Tác giả kiểu dáng công nghiệp được đăng ký bảo hộ sản phẩm của mình dưới cách thức bảo hộ kiểu dáng công nghiệp hoặc bảo hộ dưới dạng quyền chuyên gia tác phẩm khoa học. Nếu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, họ sẽ có quyền nhận thù lao theo hướng dẫn tại Điều 135 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 tức là 15 năm.

– Chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí có nghĩa vụ trả thù lao cho chuyên gia theo hướng dẫn tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

– Mức thù lao tối thiểu mà chủ sở hữu phải trả cho chuyên gia được quy định như sau:

+ 10% số tiền làm lợi mà chủ sở hữu thu được do sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí;

+ 15% tổng số tiền mà chủ sở hữu nhận được trong mỗi lần nhận tiền thanh toán do chuyển giao quyền sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí.

– Trong trường hợp sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí được nhiều chuyên gia tạo ra, mức thù lao quy định tại khoản 2 Điều này là mức dành cho tất cả các đồng chuyên gia; các đồng chuyên gia tự thoả thuận việc phân chia số tiền thù lao do chủ sở hữu chi trả.

– Nghĩa vụ trả thù lao cho chuyên gia sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí tồn tại trong suốt thời hạn bảo hộ của sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí.

Còn nếu họ đăng ký bảo hộ dưới dạng quyền chuyên gia tác phẩm khoa học thì sẽ được thời hạn bảo hộ theo Điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009) quy định:

– Quyền nhân thân quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật này được bảo hộ vô thời hạn.

– Quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này có thời hạn bảo hộ như sau:

+ Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên; đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình; đối với tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về chuyên gia xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo hướng dẫn tại điểm b khoản này;

+ Tác phẩm không thuộc loại hình quy định tại điểm a khoản này có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời chuyên gia và năm mươi năm tiếp theo năm chuyên gia chết; trường hợp tác phẩm có đồng chuyên gia thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng chuyên gia cuối cùng chết;

+ Thời hạn bảo hộ quy định tại điểm a và điểm b khoản này chấm dứt vào thời gian 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền chuyên gia.

4. Các đối tượng nào không thuộc phạm vi bảo hộ quyền chuyên gia?

Căn cứ theo Điều 15 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định những đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền chuyên gia bao gồm:

– Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.

– Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.

– Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

5. Hành vi nào xâm phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp?

Tại Điều 126 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 hành vi xâm phạm quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là các hành vi sau đây:

– Sử dụng sáng chế được bảo hộ, kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ hoặc kiểu dáng công nghiệp không khác biệt đáng kể với kiểu dáng đó, thiết kế bố trí được bảo hộ hoặc bất kỳ phần nào có tính nguyên gốc của thiết kế bố trí đó trong thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ mà không được phép của chủ sở hữu;

– Sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mà không trả tiền đền bù theo hướng dẫn về quyền tạm thời quy định tại Điều 131 của Luật này.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về nội dung quyền nhân thân của chuyên gia kiểu dáng công nghiệp theo hướng dẫn pháp luật. Nếu có vướng mắc phát sinh trong quá trình nghiên cứu, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi tại LVN Group để được hỗ trợ tư vấn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com