Thủ Tục Thành Lập Công Ty Mỹ Phẩm Như Thế Nào? 2023

Qua bài viết này Luật LVN Group cung cấp cho các bạn quy trình thành lập công ty mỹ phẩm từ khâu chuẩn bị cho đến việc đi vào hoạt động

Thị trường mỹ phầm trong nước cũng như nhập khẩu hiện nay khá là sôi động tại Việt Nam. Cùng với sự phát triển sôi động thì các chị em phụ nữ phái đẹp cũng ngày càng chăm chút và có cái nhìn về mỹ phẩm cũng như việc tiêu dùng mỹ phẩm ngày càng cao. Do đó, để kịp đáp ứng cho cầu đòi hỏi nguồn cung các công ty, cửa hàng mỹ phầm trong nước, mỹ phẩm nhập khẩu nên thời điểm này nếu bạn nào lựa chọn lĩnh vực kinh doanh thành lập công ty mỹ phẩm là một trong những lĩnh vưc khởi nghiệp đáng để cân nhắc.

Điều kiện thành lập công ty mỹ phẩm

Thứ nhất: Điều kiện để sản xuất mỹ phẩm

Theo Điều 3 tại Nghị định 93/2016/NĐ-CP các cơ sở sản xuất kinh doanh ngành nghề sản xuất mỹ phẩm phải đáp ứng các điều kiện sau:

Điều 3. Điều kiện hoạt động của cơ sở sản xuất mỹ phẩm

(Nội dung khoản 1 đã bị bãi bỏ bởi điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định 155/2018/NĐ-CP)

2. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”

Theo đó, điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm được quy định tại Điều 4 Nghị định 93/2016/NĐ-CP

“Điều 4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm

(Điều khoản được sửa đổi bởi Điều 13 Nghị định 155/2018/NĐ-CP và  bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định 155/2018/NĐ-CP)

Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải đáp ứng các điều kiện như sau:

1. Điều kiện về nhân sự: Người phụ trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên ngành sau: Hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc.

2. Điều kiện về cơ sở vật chất:

a) Có địa điểm, diện tích, nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền sản xuất, loại sản phẩm mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;

b) Kho bảo quản nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách biệt giữa nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo quản các chất dễ cháy nổ, các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị thu hồi và bị trả lại.

Có hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Nguyên liệu, phụ liệu, bán thành phẩm dùng trong sản xuất mỹ phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất.”

b) Nước dùng trong sản xuất mỹ phẩm tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

d) Có quy trình sản xuất cho từng sản phẩm;

đ) Có bộ phận kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm;”

Thứ hai: Điều kiện để kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu

Hiện nay rất nhiều người có dự định kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu. Theo quy định của pháp luật Việt Nam để kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu thì doanh nghiệp phải làm thủ tục bắt buộc không doanh nghiệp nào được bỏ qua. Theo Điều 3 Thông tư 06/2011/TT-BYT quy định về việc công bố sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường như sau:

“Điều 3. Quy định về việc công bố sản phẩm mỹ phẩm

1. Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường chỉ được phép đưa mỹ phẩm ra lưu thông khi đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hậu mại khi sản phẩm lưu thông trên thị trường.

2. Lệ phí công bố sản phẩm mỹ phẩm được thực hiện theo quy định hiện hành.

3. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm tại Việt Nam.

4. Việc công bố tính năng của sản phẩm mỹ phẩm (mục đích sử dụng của sản phẩm) phải đáp ứng hướng dẫn của ASEAN về công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm (Phụ lục số 03-MP).”

Trong đó pháp luật cũng quy định một số trường hợp nhập khẩu mỹ phẩm không bắt buộc phải thực hiện công bố sản phẩm mỹ phẩm. Cụ thể tại khoản 2 Điều 35 Thông tư 06/2011/TT-BYT

“Điều 35: Nhập khẩu mỹ phẩm

2. Nhập khẩu mỹ phẩm trong một số trường hợp đặc biệt (không bắt buộc phải thực hiện công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của Thông tư này):

a) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu mỹ phẩm để nghiên cứu, kiểm nghiệm phải gửi đơn hàng nhập khẩu mỹ phẩm dùng cho nghiên cứu, kiểm nghiệm tới Cục Quản lý dược – Bộ Y tế (Phụ lục số 14-MP). Số lượng tối đa cho mỗi sản phẩm là 10 mẫu.

Đơn hàng nhập khẩu mỹ phẩm dùng cho nghiên cứu, kiểm nghiệm được làm thành 03 bản. Sau khi được phê duyệt, 02 bản được lưu tại Cục Quản lý dược, 01 bản gửi đơn vị. Bản gửi đơn vị có đóng dấu “Bản gửi doanh nghiệp” để trình cơ quan Hải quan khi làm thủ tục thông quan.

Các sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu để nghiên cứu, kiểm nghiệm phải được sử dụng đúng mục đích, không được phép đưa ra lưu thông trên thị trường.

b) Tổ chức, cá nhân nhận mỹ phẩm là quà biếu, quà tặng làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định. Tổng trị giá mỗi lần nhận không vượt quá định mức hàng hóa được miễn thuế theo quy định hiện hành.

 Các mẫu mỹ phẩm nhập khẩu là quà biếu, quà tặng không được phép đưa ra lưu thông trên thị trường.

c) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu mỹ phẩm để trưng bày tại hội chợ, triển lãm và các trường hợp tạm nhập tái xuất khác phải làm thủ tục xin cấp giấy phép tạm nhập tái xuất của Bộ Công Thương theo quy định hiện hành.”

Thứ ba: Điều kiện về xuất khẩu sản phẩm mỹ phẩm

Và điều kiện để công ty thực hiện hoạt động xuất khẩu sản phẩm mỹ phẩm được thực hiện theo Điều 32 Thông tư 06/2011/TT-BYT như sau:

“Điều 32. Xuất khẩu mỹ phẩm

Việc xuất khẩu mỹ phẩm thực hiện tại cơ quan Hải quan theo quy định pháp luật hiện hành và các yêu cầu của nước nhập khẩu.”

Theo đó, quy định hiện hành, muốn thực hiện hoạt động xuất khẩu thì doanh nghiệp phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu.

Mã ngành nghề kinh doanh đăng ký thành lập công ty mỹ phẩm

Tên ngành Mã ngành
Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh 2023
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

Chi tiết:

Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

4649
Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh 4772
Bán lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ 4789

Hồ sơ thành lập công ty mỹ phẩm gồm những gì?

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty

– Danh sách thành viên/ cổ đông công ty (phụ thuộc vào loại hình công ty lựa chọn)

– Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân/ hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu công ty, các thành viên trong công ty

– Văn bản ủy quyền cho người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

– Bản sao chứng minh nhân dân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Lưu ý: Để soạn thảo các nội dung thành lập công ty mỹ phẩm các bạn cần phải chuẩn bị các thông tin cụ thể như sau:

– Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

– Lựa chọn tên công ty và tiến hành tra cứu tên công ty để xác định được tên công ty của mình dự kiến đăng ký không bị trùng hoặc gây nhầm lẫn. Để tra cứu tên công ty bạn có thể truy cập vào website của “Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia” để tra cứu.

– Chuẩn bị nơi đặt trụ sở của công ty, đảm bảo địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty. Địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

– Xác định mức vốn điều lệ của công ty.

– Xác định người đại diện theo pháp luật của công ty và xác định chức danh của người đại diện theo pháp luật

– Xác định các lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, dự kiến kinh doanh theo bảng mã ngành nghề kinh tế Việt Nam: lĩnh vực kinh doanh xây dựng (như bảng mã các ngành nghề chúng tôi hướng dẫn nêu trên bài viết này); …

Các thủ tục sau khi thành lập công ty mỹ phẩm

+ Đặt con dấu pháp nhân công ty và công bố mẫu dấu của doanh nghiệp.

+ Các thủ tục về thuế và đặt in hóa đơn sau khi thành lập doanh nghiệp:

– Doanh nghiệp mua chữ ký số, Nộp tờ khai lệ phí môn bài, Nộp lệ phí môn bài

– Làm hóa đơn điện tử (nếu doanh nghiệp có nhu cầu xuất hóa đơn): Hiện nay theo quy định tại Nghị định 119/2018/NĐ –CP Quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp thành lập từ ngày 01/11/2018 trở đi hoặc doanh nghiệp thành lập trước thời điểm này mà chưa làm hóa đơn giấy, nếu co nhu cầu sử dụng hóa đơn thì sẽ tiến hành làm hóa đơn điện tử.“Hóa đơn điện tử có giá trị giống như hóa đơn giấy”.

– Kê khai và nộp thuế GTGT: Theo quy định tại TT 93/2017 TT-BTC có hiệu lực từ 05/11/2017 doanh nghiệp không phải chuyển đổi việc kê khai GTGT giữa phương pháp trực tiếp và khấu trừ bằng việc nộp mẫu 06/GTGT mà sẽ chọn lựa phương pháp kê khai bằng việc báo cáo trong quý đầu tiên (quý doanh nghiệp được cấp phép hoạt động )

– Khai Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp:

+ Doanh nghiệp mới thành lập : Nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý

+ Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính theo quý : chậm nhất là ngày thứ 30 của quý sau.

– Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân: Trong trường hợp trong tháng hoặc quý không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải kê khai.

Thành lập công ty mỹ phẩm tại Luật LVN Group

Luật LVN Group là địa chỉ uy tín được các cá nhân, tổ chức lựa chọn khi cần thành lập công ty mỹ phẩm nói riêng và thủ tục thành lập công ty nói chung. Khi Quý vị liên hệ chúng tôi sẽ được hỗ trợ từ A-Z:

– Tư vấn mọi vấn đề khách hàng quan tâm trước khi thành lập công ty;

– Tư vấn và phân tích các ưu điểm, nhược điểm của loại hình doanh nghiệp để khách hàng tham khảo và lựa chọn;

– Tư vấn, hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ, thông tin, tài liệu cần thiết để thành lập công ty

– Trực tiếp gặp khách hàng tại địa chỉ khách hàng yêu cầu để ký kết hợp đồng, giao hồ sơ, tài liệu cho khách hàng;

– Soạn thảo hồ sơ, chuyển hồ sơ cho khách hàng tham khảo và ký kết;

– Nộp hồ sơ, theo dõi hồ sơ cho đến khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Tiến hành thủ tục khắc dấu, công bố dấu, chữ ký số, hóa đơn điện tử…vv cho khách hàng.

Trên đây là sự hướng dẫn của Luật LVN Group về việc thành lập công ty mỹ phẩm. Trong trường hợp có bất vấn đề phát sinh liên quan đến các vấn đề nêu trên, khách hàng có thể liên hệ với Luật LVN Group chúng tôi theo thông tin bên dưới để được tư vấn và hướng dẫn.

Liên hệ với chúng tôi:

– Hotline: 1900.0191

– Điện thoại: 1900.0191 (HN) – 1900.0191 (HCM)

– Tổng đài: 1900.0191

– Email: lienhe@luatlvn.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com