Mẫu công văn đề nghị tạm ứng kinh phí 2023 [Cập nhập 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu công văn đề nghị tạm ứng kinh phí 2023 [Cập nhập 2023]

Mẫu công văn đề nghị tạm ứng kinh phí 2023 [Cập nhập 2023]

Khoản tạm ứng là tiền hoặc vật được trích ra từ ngân sách nhà nước và được giao cho quỹ ngân sách cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ và hoạt  của địa phương. Việc đề nghị tạm ứng ngân sách trung ương, khi quỹ ngân sách cấp tỉnh thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng ngân quỹ nhà nước. Vậy Mẫu công văn đề nghị tạm ứng kinh phí 2023 được quy định thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Mẫu công văn đề nghị tạm ứng kinh phí 2023 [Cập nhập 2023]

1. Mẫu công văn đề nghị tạm ứng kinh phí là gì?

Công văn đề nghị tạm ứng kinh phí là mẫu bản công văn được lập ra gửi đơn vị có thẩm quyền để đề nghị về việc tạm ứng kinh phí. Mẫu nêu rõ nội đung đề nghị, số kinh phí tạm ứng, mục đích tạm ứng kinh phí…

Công văn đề nghị tạm ứng kinh phí  được dùng để gửi đơn vị có thẩm quyền đề nghị về việc tạm ứng kinh phí.

2. Mẫu công văn đề nghị tạm ứng kinh phí chi tiết nhất

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện ……………….., tỉnh …………………

Dựa theo Đề cương khái toán kinh phí chuẩn bị đầu tư đối với Công trình đường giao thông từ ……………….. đi ……………….. tại xã ……………….., huyện ……………….., tỉnh ……………….. giữa Công ty ……………………….. với Quý đơn vị về vấn đề Khảo sát, đo đạc và lập dự án thiết kế.

Ngày … tháng … năm 2014, Công ty chúng tôi đã bắt đầu triển khai thực hiện trên thực tế các công việc theo sự chỉ đạo của huyện ……………….., tỉnh ……………….., gồm có khảo sát đại chất, địa hình, tiến hành đo đạc lên khái toán đối với công trình đường giao thông từ ……………….. đi ……………….. tại xã ……………….., huyện ……………….., tỉnh ………………… Vì vậy, để đảm bảo tiến độ công việc, Công ty chúng tôi đề nghị Quý đơn vị tạm ứng trước số tiền là : ………………..đ

(Bằng chữ:……………………./.)

vào tài khoản như sau:

Tên tài khoản: Công Ty ……………………………………………………..

Số tài khoản: …………………………………………………….

Tại: Ngân hàng ……………………………………………………..

Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý Cơ quan.

Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn !

                                                                                   …………., ngày ….. tháng …… năm 2016

                                                                                                                           Đại diện công ty

                                                                                                                     Phó Tổng Giám đốc

 

                                                                                                                  ………………………….

 

3. Một số quy định về tạm ứng kinh phí

3.1. Điều kiện được tạm ứng ngân quỹ nhà nước được quy định tại Điều 5 Thông tư 23/2020/TT-BTC quy định như sau

Một là, Trường hợp quỹ ngân sách trung ương, quỹ ngân sách cấp tỉnh thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng ngân quỹ nhà nước.

Hai là, Ngân sách cấp tỉnh được tạm ứng ngân quỹ nhà nước phải đáp ứng các điều kiện  không có dư nợ tạm ứng ngân quỹ nhà nước quá hạn tại thời gian đề nghị tạm ứng, phải có văn bản phê duyệt của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại kỳ họp gần nhất) về việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp tỉnh.

Ba là, Mức đề nghị tạm ứng không vượt quá mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước tối đa quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 23/2020/TT-BTC.

Vì vậy việc tạm ứng ngân sách cần phải đáp ứng đủ các điều kiện khi quỹ ngân sách trung ương, quỹ ngân sách cấp tỉnh thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng ngân quỹ nhà nước hoặc ngân sách cấp tỉnh được tạm ứng ngân quỹ nhà nước phải đáp ứng các điều kiện  không có dư nợ tạm ứng ngân quỹ nhà nước quá hạn tại thời gian đề nghị tạm ứng, phải có văn bản phê duyệt của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp tỉnh.

3.2. Quy trình, thủ tục tạm ứng ngân quỹ nhà nước của từng cấp quy định tại các Điều 7, Điều 8  Thông tư 23/2020/TT-BTC

Quy trình, thủ tục tạm ứng ngân quỹ nhà nước đối với ngân sách trung ương 

– Khi phát sinh nhu cầu tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Vụ Ngân sách nhà nước – Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là Vụ Ngân sách nhà nước) có văn bản đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước; trong đó, nêu rõ mức đề nghị tạm ứng và thời hạn hoàn trả tạm ứng.

– Căn cứ văn bản của Vụ Ngân sách nhà nước và khả năng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi, Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương, bao gồm: mức tạm ứng, thời hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước.

– Căn cứ Quyết định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Vụ Ngân sách nhà nước lập 02 bản Giấy rút Vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước theo Thông tư 23/2020/TT-BTC gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương.

Quy trình, thủ tục tạm ứng ngân quỹ nhà nước đối với ngân sách cấp tỉnh

Thứ nhất, Khi phát sinh nhu cầu tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước gửi Bộ Tài chính (Kho bạc Nhà nước), bao gồm:

-Văn bản đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó nêu rõ: mức đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước; thời hạn hoàn trả tạm ứng; nguồn vốn để hoàn trả tạm ứng; tình hình thực hiện dự toán chi ngân sách địa phương đến thời gian đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước (bao gồm: số dự toán chi ngân sách địa phương được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao, số dự toán đã thực hiện, số dự toán còn lại); cam kết hoàn trả khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước trọn vẹn, đúng hạn.

-Văn bản phê duyệt của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước.

Hai là, Trong vòng 15 ngày công tác kể từ ngày nhận được trọn vẹn hồ sơ đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ khả năng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi, Kho bạc Nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Ngân sách nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh.

Ba là, Trường hợp chấp thuận tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh; trong đó, quy định mức tạm ứng và thời hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước.

Trường hợp không chấp thuận tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Bộ trưởng Bộ Tài chính có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bốn là, Rút vốn tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh

– Căn cứ Quyết định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh và nhu cầu sử dụng vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Sở Tài chính lập 02 bản Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.

– Việc rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: Số đề nghị rút vốn và lũy kế số đã rút vốn (nếu có) phải nằm trong mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định. thời hạn rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư  23/2020/TT-BTC.

– Trường hợp đề nghị rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước của Sở Tài chính không đảm bảo quy định tại điểm a, điểm b khoản này, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh có văn bản trả lời Sở Tài chính; đồng thời, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Kho bạc Nhà nước.

Thời hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định, đảm bảo chậm nhất ngày 31 tháng 12 của năm phát sinh khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước. Thời hạn rút vốn đối với các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước chậm nhất ngày 20 tháng 12 của năm phát sinh khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước. Sau thời hạn trên, khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước hết hạn rút vốn và bị hủy bỏ.

3.3. Hoàn trả khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước và xử lý các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước quá hạn hoàn trả

Được quy định tại Điều 10 Nghị định 23/2020/TT-BTC như sau:

Đối với ngân sách trung ương thì thời gian hoàn trả chậm nhất trước 10 ngày công tác kể từ ngày đến hạn hoàn trả khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Kho bạc Nhà nước có văn bản gửi Vụ Ngân sách nhà nước thông báo về việc đến hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước; trong văn bản nêu rõ thời hạn hoàn trả, số tiền phải hoàn trả, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước còn phải trả. Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương, Vụ Ngân sách nhà nước bố trí nguồn ngân sách trung ương để hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước trọn vẹn, đúng hạn. Khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước không được hoàn trả trọn vẹn, đúng thời hạn thì được coi là quá hạn và phải chịu chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 23/2020/TT-BTC.

Đối với ngân sách cấp tỉnh thì thời gian hoàn trả theo hướng dẫn của pháp luật thì chậm nhất trước 10 ngày công tác kể từ ngày đến hạn hoàn trả, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh có văn bản gửi Sở Tài chính; đồng thời, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đến hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước; trong văn bản nêu rõ thời hạn hoàn trả, số tiền phải hoàn trả, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước còn phải trả; trường hợp đến hạn hoàn trả mà khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh không được hoàn trả trọn vẹn, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện biện pháp thu hồi tạm ứng theo hướng dẫn tại điểm c khoản này.

Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí nguồn ngân sách để hoàn trả tạm ứng trọn vẹn, đúng hạn.

Trường hợp đến hạn hoàn trả mà khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh không được hoàn trả trọn vẹn thì được coi là quá hạn và phải chịu chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 23/2020/TT-BTC . Thủ tục xử lý khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh quá hạn hoàn trả được thực hiện như sau:

– Chậm nhất sau 10 ngày công tác kể từ ngày đến hạn hoàn trả mà khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước chưa được hoàn trả trọn vẹn, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện trích tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh để thu hồi khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước, thu khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước (bao gồm cả trong hạn và quá hạn). Trường hợp sau khi thực hiện trích mà vẫn chưa thu hồi đủ theo hướng dẫn, thì ngay sau khi có tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện trích tiếp để thu hồi trọn vẹn khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước, thu khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước (bao gồm cả trong hạn và quá hạn).

Vì vậy, sau khi thực hiện trích tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thông báo cho Sở Tài chính, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đồng thời, báo cáo Kho bạc Nhà nước để báo cáo Bộ Tài chính về việc trích tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh để thu hồi khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước quá hạn hoàn trả, thu khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước (bao gồm cả trong hạn và quá hạn).

Trên đây là Mẫu công văn đề nghị tạm ứng kinh phí 2023 mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com