Chi phí sang tên sổ hồng [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Chi phí sang tên sổ hồng [Chi tiết 2023]

Chi phí sang tên sổ hồng [Chi tiết 2023]

Một trong những vấn đề người dân quan tâm khi mua bán nhà đất đó chính là các chi phí mà họ phải nộp và cách khai nộp các khoản chi phí đó. Vậy quy định về Chi phí sang tên sổ hồng thế nào? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây.

Từ ngày 10/12/2009, theo hướng dẫn của Nghị định 88/2009/NĐ-CP, sổ hồng và sổ đỏ đã được tích hợp thành một loại giấy tờ có tên gọi chung là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Khi thực hiện chuyển nhượng đất, sang tên sổ hồng, các bên có thể thỏa thuận xác định người thực hiện nộp phí, lệ phí. Theo đó, các khoản chi phí cần phải nộp gồm:

– Thuế thu nhập cá nhân;

– Lệ phí trước bạ;

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;

– Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Một số loại phí khác tùy yêu cầu người mua nhà.

Căn cứ về căn cứ và mức nộp phí, lệ phí như sau:

1. Thuế thu nhập cá nhân

– Người có nghĩa vụ nộp thuế:

Thông thường thuế thu nhập cá nhân phát sinh với người mua bán nhà, người có thu nhập phát sinh thuế. Tuy nhiên tại hợp đồng công chứng nếu có thỏa thuận người mua phải nộp thuế thay cho người bán thì bạn sẽ phải nộp loại thuế này.

– Mức thuế phải nộp:

Căn cứ Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC khi chuyển nhượng nhà, đất thì thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:

Thuế thu nhập cá nhận phải nộp = 2 % x Giá chuyển nhượng

Trong đó:

+ Giá chuyển nhượng để tính thuế thu nhập cá nhân là giá mà các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng.

+ Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong hợp đồng thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) ban hành thì giá chuyển nhượng để tính thuế thu nhập cá nhân là giá do UBND cấp tỉnh quy định.

2. Lệ phí trước bạ

Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính như sau:

– Trường hợp giá bán cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá chuyển nhượng

– Trường hợp giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.

+ Mức lệ phí nộp với đất:

Lệ phí trước bạ = 0,5 % x Diện tích x Giá 01 mét vuông tại Bảng giá đất do UBND cáp tỉnh ban hành.

+ Mức lệ phí nộp với nhà:

Lệ phí trước bạ = 0,5 % x ( Diện tích x Giá 01 mét vuông x Tỷ lệ % chất lượng còn lại).

Trong đó:

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo hướng dẫn của pháp luật về xây dựng tại thời gian kê khai lệ phí trước bạ.

+ Giá 01 m2 và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh quy định.

3. Các khoản chi phí khác

Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC, khi nộp hồ sơ sang tên Sổ đỏ còn phải nộp thêm một số khoản lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ, lệ phí cấp Sổ đỏ…những khoản phí và lệ phí này do HĐND từng tỉnh quy định.

4. Kê khai lệ phí trước bạ

Khoản 1 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định lệ phí trước bạ được khai theo từng lần phát sinh:

Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP cho Cơ quan Thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

– Hồ sơ khai lệ phí:

Theo điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm:

+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ;

+ Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính;

+ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo hướng dẫn của pháp luật;

+Hợp đồng chuyển nhượng.

– Nơi nộp hồ sơ:

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (nộp tại nơi có đất), cụ thể:

+ Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.

+ Nộp tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

– Thời hạn nộp lệ phí:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế thì phải nộp lệ phí trước bạ.

Trên đây là toàn bộ nội dung về Chi phí sang tên sổ hồng [Chi tiết 2023] do Luật LVN Group gửi tới. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý bạn đọc còn có câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com