Sổ hồng riêng là gì? [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Sổ hồng riêng là gì? [Chi tiết 2023]

Sổ hồng riêng là gì? [Chi tiết 2023]

Bất động sản là loại tài sản có giá trị lớn vì vậy giao dịch liên quan đến bất động sản cần được nghiên cứu kỹ trước khi tiến hành giao dịch. Sổ hồng là một trong những loại giấy tờ thông dụng nhất trong các giao dịch liên quan đến nhà đất hiện nay. Vậy sổ hồng riêng là gì? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây.

1. Sổ hồng riêng là gì?

Sổ hồng riêng hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

2. Đối tượng được cấp sổ hồng riêng?

 Theo khoản 5 Điều 95 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã kê khai đăng ký được ghi vào Sổ địa chính, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện theo hướng dẫn của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Trường hợp đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.

3. Nguyên tắc cấp sổ hồng riêng

– Sổ hồng riêng hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất không có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.

– Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.

Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật trừ trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

– Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.

– Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.

4. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho đơn vị tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

5. Sự khác biệt giữa sổ hồng chung và sổ hồng riêng

5.1. Về chủ sở hữu

Chủ sở hữu của sổ hồng riêng là một hay 2 người trở lên có quan hệ vợ chồng hoặc quan hệ con cái cùng đứng tên trên sổ.

Sổ hồng chung có từ 2 người trở lên không có quan hệ vợ chồng hay con cái làm chủ sở hữu. Sổ được cấp cho từng cá nhân có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

5.2. Điều kiện cấp

– Sổ hồng chung

  • Từ 2 người trở lên không có quan hệ vợ chồng hoặc con cái
  • Có thỏa thuận mảnh đất là tài sản chung hoặc cùng nhau góp vốn mua, yêu cầu đơn vị có thẩm quyền công nhận cho các chủ thể này cùng có quyền đối với thửa đất
  • Mảnh đất có diện tích không đủ để tách thành nhiều thửa độc lập hoặc có diện tích quá nhỏ, không đủ điều kiện để được cấp sổ thì có thể hợp thửa với người khác để làm sổ hồng.

– Sổ hồng riêng

  • Một hoặc 2 người trở lên có quan hệ vợ chồng hoặc con cái
  • Diện tích mảnh đất đủ điều kiện theo hướng dẫn của Luật đất đai theo từng khu vực, vùng miền

5.3. Về nội dung

– Sổ hồng riêng

  • Bìa: chỉ ghi thông tin của một người đứng tên đối với nhà ở, đất hoặc tài sản gắn liền với đất
  • Nội dung trang 2: ghi rõ cách thức sử dụng là “sử dụng riêng:

– Sổ hồng chung:

  • Bìa: có thêm nội dung “cùng sử dụng đất với….(tên của những người cùng chung quyền sở hữu)
  • Nội dung trang 2: ghi rõ cách thức sử dụng là “sử dụng chung”

5.4. Về quyền hạn của chủ thể

  • Sổ hồng chung: khi thực hiện các hoạt động liên quan đến đất như mua, bán, tặng, cho…. cần có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu mới có thể tiến hàng
  • Sổ hồng riêng: chỉ cần có quyết định của một người (người đứng tên trên sổ hồng) hoặc ý kiến đồng nhất của cả vợ chồng, con cái (toàn bộ những người đứng tên trên sổ hồng) sẽ thực hiện được các giao dịch liên quan đến thửa đất.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời của Luật LVN Group về Sổ hồng riêng là gì? Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý bạn đọc còn có câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com