Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty chứng khoán - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty chứng khoán

Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty chứng khoán

Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty chứng khoán được quy định thế nào? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu chi tiết thông qua nội dung trình bày sau !!

1. Điều kiện đăng ký kinh doanh công ty chứng khoán

Tại khoản 2 Điều 71 Luật Chứng khoán 2019 đã nêu rõ, công ty chứng khoán được tổ chức dưới cách thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Theo đó, khi thành lập công ty chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện sau (Điều 74 Luật Chứng khoán 2019):

– Điều kiện về vốn: Việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam và đáp ứng vốn điều lệ tối thiểu cho từng nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán, cụ thể:

+ Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng;

+ Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng;

+ Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng;

+ Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng.

– Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn:

+ Trường hợp là cá nhân: Không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam;

+ Trường hợp là tổ chức: Phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;

Lưu ý, cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác.

– Điều kiện về cơ sở vật chất:

+ Có trụ sở công tác bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;

+ Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng phù hợp.

– Điều kiện về nhân sự:

Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 chuyên viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán và tối thiểu 01 chuyên viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn của pháp luật.

– Dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định.

2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty chứng khoán

Căn cứ theo Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán gồm các giấy tờ:

– Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán.

– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.

– Xác nhận của ngân hàng về mức vốn pháp định gửi tại tài khoản phong toả mở tại ngân hàng.

– Danh sách dự kiến Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các chuyên viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề chứng khoán.

–  Danh sách cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân.

– Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập của cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là pháp nhân tham gia góp vốn từ mười phần trăm trở lên vốn điều lệ đã góp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

– Dự thảo Điều lệ công ty.

– Dự kiến phương án hoạt động kinh doanh trong ba năm đầu phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép kèm theo các quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.

3. Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty chứng khoán

Trình tự, thủ tục thành lập công ty chứng khoán được thực hiện theo các bước sau:

Bước 01: Nộp hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp phép thành lập công ty chứng khoán được gửi tới bộ phận một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (có thể gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện).

Cần lưu ý:

– Trường hợp sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ đã gửi trước đó cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

– Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền đề nghị người uỷ quyền cổ đông, thành viên sáng lập hoặc người dự kiến làm Giám đốc (Tổng Giám đốc) giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản.

Bước 02: Kiểm tra hồ sơ

Trong quá trình kiểm tra hồ sơ, nếu phát hiện thấy hồ sơ chưa đúng, chưa trọn vẹn hoặc còn vấn đề chưa rõ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ gửi yêu cầu bằng văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có yêu cầu, các cổ đông, thành viên sáng lập thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán phải hoàn thiện bộ hồ sơ.

Sau thời hạn này, nếu hồ sơ không được bổ sung và hoàn thiện trọn vẹn thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối cấp giấy phép thành lập và hoạt động.

Bước 03: Hoàn tất cơ sở vật chất, phong tỏa vốn góp

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được trọn vẹn hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản đề nghị hoàn tất các điều kiện cơ sở vật chất, phong tỏa vốn góp.

Cổ đông, thành viên góp vốn được trích phần vốn góp để đầu tư cơ sở vật chất, phần vốn góp còn lại phải được phong tỏa trên tài khoản của ngân hàng thương mại theo chỉ định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, phần vốn này sẽ được giải tỏa, chuyển vào tài khoản của công ty.

Lưu ý:

Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà mà các cổ đông, thành viên góp vốn không hoàn thiện cơ sở vật chất, không phong tỏa đủ vốn điều lệ và không bổ sung trọn vẹn nhân sự thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối cấp phép.

Bước 04: Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com