Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên được quy định thế nào? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu chi tiết thông qua nội dung trình bày sau !!

1. Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

Trình tự thành lập công ty TNHH một thành viên sẽ đi qua các bước sau:

  • Làm bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH. Lưu ý: Bộ hồ sơ này cần đáp ứng trọn vẹn các điều kiện của loại hình công ty TNHH một thành viên (Nếu chưa rõ, mời bạn xem chi tiết ở phần dưới nội dung trình bày).
  • Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở KH&ĐT hoặc nộp online qua trang dangkykinhdoanh.gov.vn.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ.
  • Doanh nghiệp nộp lại hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp online) và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT.

Chi tiết hơn bạn có thể xem tại phần tiếp theo.

2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

Bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên cần các giấy tờ sau:

1. Điều lệ công ty

Điều lệ công ty bao gồm tất cả các thông tin đã chuẩn bị ở trên như tên công ty, địa chỉ, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, thông tin cá nhân của chủ sở hữu, người uỷ quyền theo pháp luật… Mặt khác còn có các điều khoản theo hướng dẫn của pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người uỷ quyền theo pháp luật, cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp (cân nhắc mục 2, chương III, Điều 73 đến Điều 87 của Luật Doanh nghiệp 2020).

Lưu ý: Nếu chủ sở hữu và người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp là 2 người khác nhau thì trang cuối cùng của điều lệ công ty phải có chữ ký của 2 người.

2. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp điền trọn vẹn thông tin theo Mẫu phụ lục I-2 giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên.

TẢI MIỄN PHÍ Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Bạn cân nhắc tải mẫu đăng ký doanh nghiệp trên trang hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp của Sở KH&ĐT TPHCM.

3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có)

Giấy ủy quyền phải ghi rõ thông tin của người uỷ quyền theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên ủy quyền cho cá nhân nào đến Sở KH&ĐT nộp hồ sơ, ký và nhận kết quả.

4. Các giấy tờ kèm theo

Chuẩn bị 1 bản sao công chứng hộ chiếu/CCCD/CMND còn hiệu lực của chủ sở hữu, người uỷ quyền theo pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ.

3. Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên ở đâu?

Doanh nghiệp nộp hồ sơ qua trang dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở kinh doanh.

Trong 3 ngày công tác, đơn vị này sẽ xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp nộp bổ sung một bộ hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp online) và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở KH&ĐT sẽ ra thông báo hướng dẫn điều chỉnh hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp bổ sung thông tin và nộp lại từ đầu.

4. Điều kiện để đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

1. Điều kiện về tên công ty TNHH một thành viên

  • Ghi rõ ràng, trọn vẹn tên công ty doanh nghiệp muốn đăng ký, gồm Công ty TNHH + tên riêng.
  • Tên công ty cần có đủ: Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa), viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có) và viết tắt (nếu có).
  • Tên công ty dự kiến đăng ký không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty của doanh nghiệp khác đã thành lập. Bạn nên kiểm tra tên công ty dự định đăng ký có trùng hay gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác được không.
  • Tên công ty TNHH một thành viên không bắt buộc phải ghi cụm từ “MTV” hoặc “một thành viên”. Trong trường hợp công ty chuyển đổi sang loại hình TNHH hai thành viên trở lên thì không phải đổi tên công ty.

Ví dụ:

  • Công ty TNHH kỹ thuật Thành Đạt.
  • Công ty TNHH Fuji Anpha.

2. Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH

Địa chỉ trụ sở công ty là nơi giao dịch, liên lạc của công ty nên phải ghi trọn vẹn, chính xác. Bao gồm các thông tin như số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã; phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Nếu bạn đăng ký địa chỉ trụ sở công ty tại tòa nhà có chức năng văn phòng thì phải gửi tới giấy tờ chứng minh địa chỉ đó được phép làm văn phòng. Ví dụ: Quyết định của chủ đầu tư hoặc các giấy tờ khác.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định việc sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể chỉ được dùng để ở, không được sử dụng vào mục đích kinh doanh dưới mọi cách thức, không phân biệt doanh nghiệp kinh doanh nhỏ hay vừa hay lớn.

3. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm. Số lượng ngành nghề đăng ký cũng không bị hạn chế.

Hiện tại doanh nghiệp đăng ký ngành nghề theo mã ngành cấp 4. Cần chú ý các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư.

Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo hướng dẫn. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.

4. Điều kiện về vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên

Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời gian đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty.

Theo quy định về vốn điều lệ này, chủ sở hữu phải góp đủ số vốn đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nhưng chủ sở hữu sẽ chịu mọi trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty dựa vào số vốn điều lệ đã đăng ký.

Vốn điều lệ là căn cứ để đơn vị thuế xác định mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng trong một năm.

5. Điều kiện về người uỷ quyền theo pháp luật 

Người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân uỷ quyền cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp. Người này uỷ quyền cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước trọng tài, tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Trường hợp chủ sở hữu công ty không đồng thời là người uỷ quyền theo pháp luật của công ty thì bạn phải gửi tới thêm thông tin của người uỷ quyền theo pháp luật.

Lưu ý: Phải ghi rõ chức danh của người uỷ quyền theo pháp luật có thể là giám đốc (tổng giám đốc).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com