Cách lập PL 05-2BK-TNCN
Phụ lục này dùng để xác định Thuế TNCN phải nộp cho những cá nhân lao động thời vụ dưới 3 tháng hoặc những cá nhân không cư trú.
Chỉ tiêu [07] đến [09]: Các bạn nhập theo từng cá nhân. Trong đó lưu ý xem cá nhân thuộc đối tượng cư trú được không cư trú. Các bạn phân biệt như sau:
Phần: “Thu nhập chịu thuế (TNCT)”
Chỉ tiêu [11] Tổng số: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng và cá nhân không cư trú trong kỳ, kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do công tác tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần.
Chú ý: Đối với cá nhân lao động thời vụ thì các khoản phụ cấp không được giảm trừ, miễn thuế. Do đó, chỉ tiêu 11 là tổng thu nhận mà họ nhận được bao gồm khoản phụ cấp.
VD: Nhân viên B có hợp đồng thời vụ 2 tháng, lương cơ bản 2.8 triệu, phụ cấp tiền ăn 300.000 thì tổng tiền chịu thuế của chuyên viên B là 3.100.000 đồng.
(Theo Công văn 4217/CT-TTHT ngày 26/5/2015 của Cục thuế TP.HCM)
– Chỉ tiêu [12] Làm việc trong KKT: Là các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do công tác tại khu kinh tế trong kỳ, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
– Chỉ tiêu [13] Theo hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
– Chỉ tiêu [14] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân trong kỳ.
– Nếu các bạn làm bản cam kết 23 hoặc 02 (Tức là không khấu trừ 10%) thì các bạn nhập 0 vào đây.
– Chỉ tiêu [15] Số thuế TNCN được giảm do công tác trong KKT: Số thuế được giảm bằng 50% số thuế phải nộp của thu nhập chịu thuế cá nhân nhận được do công tác tại khu kinh tế. Cách xác định tương tự như đối với lao động trên 3 tháng.
Cách lập PL 05-3BK-TNCN
Đây là tờ khai cần thiết để đơn vị thuế xác định thuế thu nhập cá nhân cho người lao động. Thông tin về người phụ thuộc phải được kê khai trọn vẹn trên bảng kê 05-3/BK-TNCN này.
Các bạn ghi nhớ rằng, tất cả người phụ thuộc đều được cấp MST để đơn vị Thuế theo dõi. Do vậy, sẽ có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Kê khai đối với những NPT đã được đăng ký:
Kế toán chỉ cần khai thông tin tại các chỉ tiêu [06] “STT”, [07] “Họ và tên người nộp thuế”, [08] “MST của người nộp thuế”, [09] “Họ và tên người phụ thuộc”, [11] “MST của người phụ thuộc”, [14] “Quan hệ với người nộp thuế”, [21] “Thời gian tính giảm trừ từ tháng”, [22] “Thời gian tính giảm trừ đến tháng”.
– Đối với trường hợp tổ chức trả thu nhập có yêu cầu cấp trước MST cho NPT trước khi nộp hồ sơ quyết toán thuế, để đảm bảo khai trọn vẹn 100% NPT đã tính giảm trừ gia cảnh trong năm 2015 thì đơn vị thuế hướng dẫn và hỗ trợ tổ chức trả thu nhập thực hiện như sau:
- Tổ chức trả thu nhập gửi thông tin của NPT cho đơn vị thuế trước khi gửi hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2015 bằng cách khai vào Bảng tổng hợp đăng ký giảm trừ NPT Mẫu số 16/TH được hỗ trợ trên các ứng dụng HTKK, iHTKK và QTTNCN đến đơn vị thuế. Căn cứ vào thông tin trên Mẫu số 16/TH, đơn vị thuế thực hiện cấp MST cho người phụ thuộc của NNT.
- Khi nộp hồ sơ quyết toán thuế tổ chức trả thu nhập chỉ phải khai vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK-TNCN đối với những NPT đã có MST trước thời gian quyết toán năm 2015 và những NPT không có MST (bao gồm cả những NPT đã khai vào Mẫu số 16/TH nhưng chưa được cấp MST thành công). Trường hợp NPT đã khai vào Mẫu số 16/TH nhưng đã được thông báo cấp MST thành công thì không phải khai lại vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK-TNCN.
- Trường hợp đã khai thông tin NPT vào Phụ lục 05-3/BK-TNCN nhưng vẫn có yêu cầu được cấp trước MST cho NPT thì đơn vị thuế hướng dẫn sử dụng chức năng “Tải dữ liệu từ Bảng kê 05-3/BK-TNCN trên tờ khai 05/KK-TNCN” tại màn hình chức năng 16/TH để lấy dữ liệu gửi đến đơn vị thuế đối với những NPT đã có trọn vẹn thông tin.
Ví dụ: Công ty A trong năm 2015 tính giảm trừ cho 2.000 NPT, trong đó có 1400 NPT đã được cấp MST trước thời gian quyết toán 2015, còn lại 600 NPT chưa có MST và Công ty A đã gửi để cấp MST trước 500 NPT theo mẫu số 16/TH. Trong 500 NPT gửi cấp MST trước thì chỉ có 450 NPT được thông báo cấp MST thành công. Trường hợp này, khi Công ty A gửi hồ sơ quyết toán thuế năm 2015, tại Phụ lục Bảng kê 05-3/BK-TNCN chỉ phải khai 1400 NPT đã có MST trước thời điểm quyết toán năm 2015 và 150 NPT chưa được cấp MST (bao gồm 50 NPT chưa được cấp MST thành công tại mẫu số 16/TH).
TH2: Kê khai đối với những người phụ thuộc đăng ký mới hoặc có sự thay đổi thông tin
Trường hợp NNT có thay đổi thông tin NPT, bổ sung thêm mới NPT hoặc giảm NPT thì tổ chức trả thu nhập thực hiện khai bổ sung theo nguyên tắc sau:
- Trường hợp thay đổi thông tin NPT, bổ sung thêm mới NPT hoặc giảm NPT mà không làm sai sót dữ liệu đã kê khai trên tờ khai 05/KK-TNCN và các Phụ lục khác kèm theo tờ khai quyết toán thuế thì tổ chức trả thu nhập chỉ cần khai Bảng tổng hợp đăng ký giảm trừ NPT cho các trường hợp cần thay đổi/bổ sung NPT.
- Trường hợp thay đổi thông tin NPT, bổ sung thêm mới NPT hoặc giảm NPT có làm sai sót dữ liệu đã kê khai trên tờ khai 05/KK-TNCN và các Phụ lục khác kèm theo tờ khai thì tổ chức trả thu nhập thực hiện kê khai như sau:
– Khai bổ sung tờ khai QT 05/KK-TNCN kèm theo các Phụ lục cần điều chỉnh (trừ Phụ lục 05-3/BK-TNCN).
– Khai thông tin thay đổi/bổ sung về NPT vào Bảng tổng hợp đăng ký giảm trừ NPT.
Vì vậy là các bạn đã kê khai xong 3 bảng kê phụ lục của Thuế TNCN rồi. Sau khi đã kê khai xong 3 phụ lục các bạn ấn :”Ghi” và quay trở lại tờ khai để kiểm tra số liệu !.
– Nếu xuất hiên chỉ tiêu [46] thì các bạn phải nộp thêm tiền thuế.
– Nếu xuất hiện chỉ tiêu [47] thì các bạn theo dõi bù trừ kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế TNCN
Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————-
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và
cá nhân có thu nhập từ kinh doanh)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ……. (Từ tháng …/… đến tháng…/….)
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế:…………………..…………………………………………….
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
[07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/thành phố: …………………………………
[09] Điện thoại:……………..[10] Fax:……………………[11] Email: …………………..
[12] Số tài khoản ngân hàng (nếu có):………………[12a] Mở tại: ………….………
[13] Tên đại lý thuế (nếu có):…..………………………………………………………..
[14] Mã số thuế:
[15] Địa chỉ: ………………………………………………………………………..………
[16] Quận/huyện: …………………. [17] Tỉnh/thành phố: ………………………………..
[18] Điện thoại: ………………….. [19] Fax: …………….. [20] Email: ………………..
[21] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …………………………….Ngày:………………………..
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.