Có được mượn sổ đỏ để thế chấp ngân hàng không? [2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Có được mượn sổ đỏ để thế chấp ngân hàng không? [2023]

Có được mượn sổ đỏ để thế chấp ngân hàng không? [2023]

Sổ đỏ là thuật ngữ được sử dụng để gọi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” dựa vào màu sắc bên ngoài của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thông thường nhà, đất được thế chấp là nhà, đất của mình; nhưng trong trường hợp không có nhà, đất thì có được mượn Sổ đỏ của người khác để thế chấp không? Mời bạn đọc cân nhắc nội dung trình bày Có được mượn sổ đỏ để thế chấp ngân hàng không? [2023] dưới đây của LVN Group.

Có được mượn sổ đỏ để thế chấp ngân hàng không? [2023]

1. Sổ đỏ là gì?

Theo quy định pháp luật đất đai từ trước tới nay không có khái niệm về Sổ đỏ cũng như quy định về sổ đỏ. Hiện nay, theo hướng dẫn tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định thì:

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.

Có thể thấy cách gọi sổ đỏ là ngôn ngữ thường ngày của người dân để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không được pháp luật quy định.

Có thể thấy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ý nghĩa hết sức cần thiết là căn cứ pháp lý chứng thực cho chủ thể sở hữu đất quyền sử dụng đất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của mỗi cá nhân.

2. Vay thế chấp sổ đỏ là gì?

Vay thế chấp sổ đỏ là cách thức cho vay thế chấp bất động sản bằng cách dùng chính sổ đỏ mang tên mình hoặc thuộc sở hữu của người thứ ba mà người này cam kết dùng tài sản đó làm tài sản đảm bảo trước ngân hàng để nhận các khoản vay lớn phục vụ mục đích mua nhà, mua xe,…

Khi thực hiện vay thế chấp sổ đỏ, khách hàng sẽ được hưởng nhiều những lợi ích như: vay vốn lên đến 70% giá trị tài sản thế chấp, ưu đãi về lãi suất,…

3. Được mượn Sổ đỏ của người khác để thế chấp không?

Thế chấp quyền sử dụng đất, nhà ở là một loại giao dịch dân sự. Do đó, hợp đồng thế chấp chỉ có hiệu lực khi tuân thủ quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự.

Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự như sau:

“1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định”.

Mặt khác, tại điểm a khoản 1 Điều 119 Luật Nhà ở năm 2014 quy định điều kiện của bên thế chấp phải là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo hướng dẫn của Luật Nhà ở và pháp luật về dân sự.

Căn cứ theo các quy định trên thì được “mượn Sổ đỏ” của người khác để thế chấp vay tiền trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Hợp đồng thế chấp nhà, đất do người đứng tên giấy chứng nhận ký kết trực tiếp với ngân hàng hay các tổ chức tín dụng khác (thực chất đây là việc người có nhà, đất thế chấp nhà, đất của mình và khi nhận được tiền thì lấy tiền cho người “nhờ” đi thế chấp vay).

Trường hợp 2: Hợp đồng thế chấp được người “mượn Sổ đỏ” ký tên nhưng phải được người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở ủy quyền bằng văn bản (thực chất đây là thực hiện công việc được ủy quyền, hay nói cách khác là thực hiện thay người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở).

Khi thế chấp nhà, đất để vay tiền thì người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở cần lưu ý các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm theo hướng dẫn tại Điều 299 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

– Đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

– Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận hoặc theo hướng dẫn của luật.

– Trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc luật có quy định.

Phương thức xử lý: Bên thế chấp và bên nhận nhận thế chấp có quyền thỏa thuận một trong các phương thức xử lý tài sản thế chấp sau đây: Bán đấu giá tài sản; bên nhận thế chấp tự bán tài sản; bên nhận thế chấp nhận chính tài sản để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên thế chấp; phương thức khác. Trường hợp không có thỏa thuận thì tài sản được bán đấu giá, trừ trường hợp luật có quy định khác.

Vì vậy, đến hạn thanh toán hoặc đến hạn trả lãi mà người nhờ thế chấp để vay tiền không trả tiền cho người thế chấp (người có Sổ đỏ) thì người thế chấp phải tự trả các khoản tiền đó, nếu không thực hiện sẽ bị xử lý tài thế chấp (thường là bị phát mại bán đấu giá).

4. Thủ tục vay vốn ngân hàng thế chấp sổ đỏ

Để được vay bằng sổ đỏ bạn cần phải chuẩn bị trọn vẹn các thủ tục vay vốn ngân hàng thế chấp bằng sổ đỏ như sau:

  • Giấy chứng minh chủ sở hữu tài sản: Chứng minh nhân dân (không quá 15 năm); Hộ khẩu thường trú, giấy xác nhận đăng ký tạm trú; Sổ đỏ, sổ hồng do người vay đứng tên chủ sở hữu hoặc hợp đồng mua bán.
  • Giấy chứng minh thu nhập: Bảng lương hoặc chứng từ điện nước trong 3 tháng mới nhất (đối với chuyên viên kinh doanh, chứng từ phải ít nhất 6 tháng); Giấy phép kinh doanh, chứng từ đầu ra/vào của hoạt động kinh tế.

5. Quy trình vay thế chấp sổ đỏ

Bước 1: Đăng ký vay thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng mà mình lựa chọn. Mỗi ngân hàng đều có chuyên viên tư vấn về các thông tin về sản phẩm từ điều kiện, thủ tục, lãi suất… Sau đó bạn sẽ được hướng dẫn cách chuẩn bị hồ sơ vay vốn trọn vẹn nhất.

Bước 2: Ngân hàng tiến hành thẩm định và phê duyệt hồ sơ.

Bước 3: Thực hiện thẩm định và định giá tài sản (sổ đỏ) dùng thế chấp cho khoản vay.

Bước 4: Ngân hàng sẽ quyết định khách hàng được vay tối đa bao nhiêu tiền dựa trên giá trị tài sản thế chấp sau khi xác định giá trị của tài sản này. Khách hàng sẽ nhận được kết quả phê duyệt hồ sơ sẽ trong thời gian sớm nhất.

Bước 5: Khách hàng quay trở lại ngân hàng để ký hợp đồng tín dụng và thực hiện các giao dịch khác như công chứng tài sản bảo đảm, đăng ký giao dịch bảo đảm…

Bước 6: Ngân hàng tiến hành giải ngân khoản vay. Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã đăng ký và thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ đúng hạn cho ngân hàng.

Trên đây là  tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Có được mượn sổ đỏ để thế chấp ngân hàng không? [2023]. Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com