Hướng dẫn ghi biên bản bàn giao tài sản thế chấp 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn ghi biên bản bàn giao tài sản thế chấp 2023

Hướng dẫn ghi biên bản bàn giao tài sản thế chấp 2023

Thế chấp tài sản là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo hướng dẫn của Bộ luật dân sự năm 2015. Khi xác lập giao dịch, bên thế chấp sẽ bàn giao tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp quản lý. Vậy, biên bản bàn giao tài sản thế chấp được lập thế nào?

1. Quy định của pháp luật về thế chấp tài sản

Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).
Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Theo quy định tại Điều 318 Bộ luật dân sự năm 2015, tài sản thế chấp được xác định như sau:
Trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ gắn với tài sản đó thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp thì tài sản gắn liền với đất cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm thì bên nhận thế chấp phải thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp. Tổ chức bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm trực tiếp cho bên nhận thế chấp khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Trường hợp bên nhận thế chấp không thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp thì tổ chức bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm và bên thế chấp có nghĩa vụ thanh toán cho bên nhận thế chấp.
Hướng dẫn ghi biên bản bàn giao tài sản thế chấp 2023
– Thứ nhất, bên thế chấp phải thực hiện các nghĩa vụ sau:
+ Giao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.
+ Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp.
+ Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
+4. Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì trong một thời gian hợp lý bên thế chấp phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
+ Cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp.
+ Giao tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp để xử lý khi thuộc một trong các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm quy định tại Điều 299 của Bộ luật dân sự năm 2015
+ Thông báo cho bên nhận thế chấp về các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận thế chấp có quyền hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường tổn hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp.
+ Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 321 của Bộ luật dân sự năm 2015
– Bên nhận thế chấp có quyền:
+ Xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hình thành, sử dụng, khai thác tài sản thế chấp.
+ Yêu cầu bên thế chấp phải gửi tới thông tin về thực trạng tài sản thế chấp.
+ Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng.
+ Thực hiện việc đăng ký thế chấp theo hướng dẫn của pháp luật.
+ Yêu cầu bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó cho mình để xử lý khi bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
+ Giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.
+ Xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp quy định tại Điều 299 của Bộ luật dân sự năm 2015

2. Bàn giao tài sản là gì?

Biên bản bàn giao tài sản là biên bản thể hiện sự chuyển giao tài sản giữa cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức này cho cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khác. Thông qua đó, hai bên thống kê tài sản, công cụ, dụng cụ giúp quá trình bàn giao tài sản diễn ra nhanh chóng, thuận tiện hơn.
Thông thường, biên bản bàn giao tài sản được sử dụng nhằm xác nhận việc bàn giao tài sản khi:
– Hoàn thành xây dựng, mua sắm… tài sản;
– Được người khác tặng, biếu, viện trợ, nhận góp vốn, thuê… và đưa vào sử dụng, bảo quản tại đơn vị khác.
Vì vậy, việc bàn giao tài sản và việc lập thành biên bản có ý nghĩa như chứng cứ khi có tranh chấp (nếu có). Qua đó, bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các bên.
Bàn giao tài sản là việc xác nhận sự chuyển giao tài sản giữa cá nhân với nhau hoặc giữa các doanh nghiệp. Ở Việt Nam, việc bàn giao tài sản thường không được xác lập bằng văn bản thể hiện rõ các nội dung và mục đích của việc chuyển giao tài sản. Điều đó dẫn đến các tranh chấp và giải quyết các tranh chấp phát sinh về sau sẽ gặp nhiều khó khăn và không thể chứng minh số lượng thực tiễn tài sản đã bàn giao.

3. Cách viết biên bản bàn giao tài sản thế chấp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
Giữa ……………(bên giao) và ………….(bên nhận)
Hôm nay ngày …. tháng ….. năm …. tại … đã tiến hành cuộc họp bàn giao tài sản giữa …(bên giao)
và ……(bên nhận) thực hiện theo hợp đồng mượn tài sản ngày ………..tháng………..năm…………..
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ:
1. Bên giao:
– Ông: ……………………………………………………………………………………………………………………………….
  Sinh năm:…………………………………………………………………………………………………………………………………
  Số CMND:………………………………………………………………………………………………………………………………..
  Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………
  Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………….
– Bà: ……………………………………………………………………………………………………………………………….
  Sinh năm:…………………………………………………………………………………………………………………………………
  Số CMND:………………………………………………………………………………………………………………………………..
  Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………
  Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Bên nhận:
– Ông: ……………………………………………………………………………………………………………………………….
  Sinh năm:…………………………………………………………………………………………………………………………………
  Số CMND:………………………………………………………………………………………………………………………………..
  Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………
  Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………….
II. NỘI DUNG BÀN GIAO:
Bên …………. đã tiến hành bàn giao tài sản cho bên ……… theo biểu thống kê sau:
Bản thống kê tài sản bàn giao
Tổng giá trị: Bằng số …………………………………
Bằng chữ ………………………………………………
Kể từ ngày ………… số tài trên do bên ………… chịu trách nhiệm quản lý.
Biên bản này lập thành 4 bản có giá trị như nhau. Bên giao giữ 2 bản, bên nhận giữ 2 bản.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com