Mức phí xoá đăng ký thế chấp xe ô tô mới nhất [Cập nhật 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mức phí xoá đăng ký thế chấp xe ô tô mới nhất [Cập nhật 2023]

Mức phí xoá đăng ký thế chấp xe ô tô mới nhất [Cập nhật 2023]

Đăng ký thế chấp hoặc xóa đăng ký thế chấp là một thủ tục hành chính thực hiện tại đơn vị quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc đăng ký giao dịch đảm bảo đối với khoản vay tiền tại các hệ thống ngân hàng thương mại. Vậy phí xóa đăng ký thế chấp xe ô tô mới nhất là bao nhiêu? Mời bạn đọc theo dõi bài với sau đây của LVN Group.

Phí xóa đăng ký thế chấp xe ô tô

1. Thủ tục xóa đăng ký thế chấp thực hiện thế nào?

Trước tiên, về điều kiện xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 102/2017/NĐ-CP nêu rõ:

1. Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm khi có một trong các căn cứ sau đây:

a) Chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm;

b) Hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp bảo đảm đã đăng ký bằng biện pháp bảo đảm khác;

c) Thay thế toàn bộ tài sản bảo đảm bằng tài sản khác;

d) Xử lý xong toàn bộ tài sản bảo đảm;

đ) Tài sản bảo đảm bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ; tài sản gắn liền với đất là tài sản bảo đảm bị phá dỡ, bị tịch thu theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền;

e) Có bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện pháp bảo đảm, tuyên bố biện pháp bảo đảm vô hiệu;

g) Đơn phương chấm dứt biện pháp bảo đảm hoặc tuyên bố chấm dứt biện pháp bảo đảm trong các trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật;

h) Xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo hướng dẫn của pháp luật;

i) Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm;

k) Theo thỏa thuận của các bên.

Căn cứ theo hướng dẫn trên, trường hợp bạn đã giải ngân khoản vay ở ngân hàng và lấy lại tài sản thế chấp (tức nghĩa vụ được bảo đảm đã chấm dứt), bạn có cần tiến hành thủ tục yêu cầu xóa đăng ký thế chấp trước đó.

Về hồ sơ, thủ tục xóa xóa đăng ký thế chấp thực hiện như sau:

– Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp Sổ đỏ, gồm (theo Điều 47 Nghị định 102/2017/NĐ-CP):

+ Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản chính);

+ Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu)/văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo đảm trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm;

+ Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Trình tự thủ tục thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại:

+ Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa;

+ Cơ quan có thẩm quyền xóa thế chấp: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ, cán bộ tiếp nhận cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; và vào Sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Ở bước này, đơn vị tiếp nhận hồ sơ thực hiện:

+ Ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận.

+ Sau khi ghi vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận, thì chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.

Bước 3: Trả kết quả đăng ký

Văn phòng đăng ký đất đai trả lại cho người yêu cầu đăng ký 01 bản chính giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận có ghi nội dung đăng ký thế chấp, nội dung đăng ký thay đổi, xóa đăng ký hoặc có nội dung sửa chữa sai sót.

2. Thời hạn xóa đăng ký thế chấp bao lâu? Chi phí thế nào?

Về thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký xóa thế chấp như sau:

– Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm đăng ký và trả kết quả trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày công tác tiếp theo.

– Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Về chi phí thực hiện:

Mức phí xóa đăng ký thế chấp đất được quy định tại Điều 4 Thông tư 202/2016/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:

Lệ phí xóa đăng ký thế chấp đất là 20.000 đồng/hồ sơ.

3. Mẫu phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp

Mẫu Phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đang áp dụng hiện nay là Mẫu 04/XĐK ban hành kèm theo Thông tư 07/2019/TT-BTP.

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Tại khoản 1: Người yêu cầu xóa đăng ký:

– Người yêu cầu xóa đăng ký biện pháp thế chấp thuộc trường hợp nào trong số 06 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

– Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xóa đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo hướng dẫn của pháp luật; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có), GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.

Tại khoản 2: Mô tả tài sản thế chấp đã đăng ký:

– Kê khai các thông tin về tài sản thế chấp đúng như nội dung đã đăng ký.

– Trường hợp trong Mẫu số 04/XĐK không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử dụng Mẫu số 07/BSTS.

Mục bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:

– Trường hợp người uỷ quyền của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân thì ký, ghi rõ họ tên của người uỷ quyền;

– Trường hợp người uỷ quyền của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là pháp nhân thì ký, ghi rõ họ tên, chức vụ của người uỷ quyền hợp pháp của pháp nhân và đóng dấu của pháp nhân là uỷ quyền.

– Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là Quản tài viên thì Quản tài viên phải ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu vào phiếu yêu cầu tại phần chữ ký, con dấu bên nhận thế chấp, đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào phiếu yêu cầu.

– Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người mua tài sản thi hành án; Cơ quan thi hành án dân sự, Văn phòng thừa phát lại đã kê biên và xử lý tài sản xong thế chấp thì người mua tài sản thi hành án, Cơ quan thi hành án dân sự, Văn phòng thừa phát lại phải ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có) vào phiếu yêu cầu tại phần chữ ký, con dấu của bên nhận thế chấp; đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào phiếu yêu cầu.

Trên đây là những thông tin LVN Group muốn chia sẻ đến bạn đọc về phí xóa đăng ký thế chấp xe ô tô. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi nào về nội dung trình bày hay cần hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com