Ủy quyền cho người khác thế chấp sử dụng đất được không? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Ủy quyền cho người khác thế chấp sử dụng đất được không?

Ủy quyền cho người khác thế chấp sử dụng đất được không?

Thế chấp quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên tuân theo các điều kiện, nội dung, cách thức chuyển quyền sử dụng đất được Bộ luật dân sự và pháp luật đất đai quy định; theo đó bên sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất của mình đi thế chấp để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự. Mời bạn cân nhắc: Ủy quyền cho người khác thế chấp sử dụng đất được không?

Ủy quyền cho người khác thế chấp sử dụng đất được không?

1. Ủy quyền cho một người trong gia đình ký hợp đồng thế chấp được không?

Căn cứ quy định của pháp luật dân sự, cá nhân có quyền ủy quyền cho người khác thực hiện xác lập, sửa đổi, hủy bỏ…các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản (trong đó có hợp đồng thế chấp tài sản). Theo thông tin bạn gửi tới, chị gái bạn là một trong những người có quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trong khối tài sản chung của hộ gia đình, do vậy, chị gái bạn hoàn toàn có quyền ủy quyền cho người khác lập, thỏa thuận, ký kết hợp đồng thế chấp tài sản.

Việc ủy quyền có thể không phải lập thành văn bản (ví dụ ủy quyền để mua tài sản có giá trị nhỏ, không cần đăng ký quyền sở hữu như đồ dùng sinh hoạt hằng ngày..), có thể phải lập thành văn bản (ví dụ như ủy quyền thực hiện các giao dịch về đất đai, ủy quyền thực hiện các công việc thi hành án…).

Căn cứ khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, các hợp đồng về chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho…quyền sử dụng đất phải được công chứng/chứng thực theo hướng dẫn pháp luật.

Hiện nay, không có văn bản pháp lý nào quy định văn bản ủy quyền để thực hiện lập, thỏa thuận, ký kết hợp đồng thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Mà thực tiễn cho thấy, khi liên quan đến việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất (trong đó có thể việc thế chấp dẫn đến việc định đoạt tài sản thế chấp là đất đai) thì văn bản ủy quyền lập, thỏa thuận, ký kết hợp đồng thế chấp tài sản để vay vốn ngân hàng phải được lập thành văn bản có công chứng/chứng thực.

Một số vấn đề cần lưu ý khi ký công chứng/chứng thực văn bản ủy quyền này như sau:

– Văn bản ủy quyền này thường được lập với tên gọi là Hợp đồng ủy quyền và có quy định rất rõ về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên theo thỏa thuận của bên ủy quyền (bên có tài sản) và bên được ủy quyền (bên thực hiện các công việc mà bên có tài sản ủy quyền);

– Hợp đồng ủy quyền trong trường hợp của bạn thường được gọi là hợp đồng ủy quyền hai lần hoặc hợp đồng ủy quyền hai đầu theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng 2014. Hợp đồng ủy quyền này được lập thì các bên trong hợp đồng không thể trực tiếp có mặt để ký kết hợp đồng ủy quyền do khoảng cách địa lý hoặc vì lý do hợp pháp khác.

Về bản chất, đây là việc ủy quyền được chị gái bạn thực hiện tại một tổ chức hành nghề công chứng thuận tiện cho chị gái bạn, sau khi đã ký công chứng lần 1 thì chị gái bạn gửi các hợp đồng ủy quyền đã ký về cho một trong những thành viên của gia đình bạn. Thành viên được nhận ủy quyền này tiếp tục đề nghị công chứng viên tại văn phòng công chứng/phòng công chứng nơi mình cư trú công chứng tiếp vào bản hợp đồng này để hoàn thiện thủ tục.

– Việc ủy quyền này thường được thực hiện khi các bên đều là những người có thể tin tưởng, người thân trong gia đình;

– Thời gian thực hiện hợp đồng ủy quyền này có thể là số năm nhất định hoặc có thể được thực hiện cho tới khi kết thúc công việc ủy quyền.

2. Mẫu hợp đồng ủy quyền thế chấp quyền sử dụng đất thế nào?

Hiện nay, pháp luật chưa quy định mẫu hợp đồng ủy quyền thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Vì vậy, căn cứ quy định của Bộ luật Dân sự 2015, Luật Công chứng 2014, Luật Đất đai 2013 và các văn bản khác có liên quan, chúng tôi gửi tới mẫu hợp đồng ủy quyền thế chấp tài sản có công chứng/chứng thực thường được sử dụng như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm …., tại địa chỉ …………………, chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (Sau đây trong hợp đồng này gọi là Bên A):

Ông …………………………., sinh năm: ……………., CMND/CCCD số: ………………do …………… cấp ngày ………………

Và bà ………………………………., sinh năm: ……….., CMND/CCCD số: ……………………………… do Công an ………….. cấp ngày ………………

Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Ông….và bà….là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số….quyển số….do…….cấp ngày……..

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (Sau đây trong hợp đồng này gọi là Bên B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ……….., CMND/CCCD số: …………. do ……………. cấp ngày …………., đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Bên A là chủ sở hữu và chủ sử dụng hợp pháp một phần quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ……………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây, gọi tắt là Giấy chứng nhận) số: ……………………, hồ sơ gốc số/số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………… do ………………. cấp ngày …………………

Thực trạng về thửa đất và tài sản gắn liền với đất được mô tả cụ thể theo Giấy chứng nhận nêu trên.

ĐIỀU 2: PHẠM VI UỶ QUYỀN

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A công tác với các đơn vị nhà nước có thẩm quyền và các cá nhân, đơn vị, tổ chức khác có liên quan để thực hiện các công việc sau:

– Quản lý, sử dụng toàn bộ phần diện tích đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;

– Thực hiện các thủ tục đính chính, cập nhật hoặc thay đổi các thông tin trên Giáy chứng nhận quyền sử dụng đất do sai sót hoặc có thay đổi (nếu cần thiết);

– Trong trường hợp diện tích đất, tài sản gắn liền với đất nêu trên bị thu hồi bởi đơn vị Nhà nước có thẩm quyền thì Bên B được toàn quyền giải quyết mọi vấn đề liên quan đến việc thu hồi (bao gồm cả quy trình nhận tiền đền bù, bồi thường nếu có);

– Được quyền bán/chuyển nhượng/tặng cho/cho thuê/thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của Bên A (bao gồm cả quyền quyết định về giá tài sản và các vấn đề khác liên quan đến việc bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp tài sản) được mô tả tại Điều 1 hợp đồng này;

– Bên B được quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, chấm dứt hoặc hủy bỏ các hợp đồng/giao dịch mà mình đã xác lập dưới tư cách là được ủy quyền đối với những công việc trong phạm vi ủy quyền trên theo hướng dẫn pháp luật;

– Khi thực hiện các nội dung trong phạm vi ủy quyền, Bên B được lập, ký, sửa đổi các giấy tờ, tài liệu cần thiết với các cá nhân, đơn vị, tổ chức hoặc tại các đơn vị có thẩm quyền theo hướng dẫn. Đồng thời, Bên B được thay mặt Bên A nộp, nhận các thông báo, các khoản phí, lệ phí, thuế, chi phí khác hoặc nhận các khoản tiền phát sinh trong quá trình thực hiện các nội dung ủy quyền nêu trên;

– Bên B không được uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

2. Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo trọn vẹn về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường tổn hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Thông báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền (nếu có);

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

2. Bên B có các quyền sau:

   – Yêu cầu Bên A gửi tới thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5: CAM ĐOAN 

– Bên B có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Những thông tin về nhân thân, phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật. Các đồng sử dụng, sở hữu chỉ có 01 bản chính Giấy chứng nhận nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và đây là bản chính thật;

– Bên A cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên B thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Việc giao kết hợp đồng nay là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hay ép buộc;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6: THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …… (………….) năm kể từ Hợp đồng này được ký kết theo hướng dẫn pháp luật (hoặc thời hạn ủy quyền kể từ ngày các bên ký, công chứng hợp đồng ủy quyền này cho đến khi Bên B thực hiện xong công việc ủy quyền nêu trên).

ĐIỀU 7: THÙ LAO

Hợp đồng này không có thù lao.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Bản hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi được hai bên ký và được công chứng.

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này chỉ có giá trị khi được các bên lập thành văn bản và có công chứng theo hướng dẫn pháp luật.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, hiểu rõ nội dung, quyền, nghĩa vụ của mình và ký tên dưới đây để làm bằng chứng./.

                                       BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                        BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)
 
 
 
Trên đây là một số thông tin về Ủy quyền cho người khác thế chấp sử dụng đất được không? – Công ty Luật LVN Group, mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com