Phí đo đạc đất nông nghiệp là một là một nỗi lo của không it người dân chúng ta phải nghiên cứu. tương tự như phí đo đạc căn hộ, phí đo đất, phí đo đạc địa chính (gọi chung là phí đo nhà) đó là khoản phí mà chủ sử dụng đất hoặc chủ sở hữu nhà ở cần phải trả cho đơn vị đo đạc khi yêu cầu họ đến thửa đất, căn nhà của mình để thực hiện công việc đo đạc, nhằm xác định vị trí, kích thước hình học theo tọa độ phẳng phục vụ cho công tác lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất và nhà hoặc các bước khác.
Chi phí đo đạc đất nông nghiệp tính thế nào?
1. Chi phí đo đạc đất nông nghiệp là gì?
Chi phí đo đạc đất nông nghiệp là số tiền mà cá nhân, tổ chức… phải trả cho bên thực hiện đo đạc địa chính khi họ tiến hành đo đạc lại đất đai và xác định lại ranh giới giữa các thửa đất liền kề. Số tiền này sẽ không có mức phí cụ thể mà sẽ căn cứ vào bảng giá dịch vụ đo đạc của từng địa phương và diện tích đất cần đo.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương mà quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.
- Một số khoản phí, lệ phí vừa thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Tài chính vừa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước,…) thì cần đảm bảo mức lệ phí quy định tương quan với mức thu lệ phí do Bộ Tài chính quy định.
- Khi quy định về lệ phí, HĐND cấp tỉnh cũng cần xem xét mức phí đo đạc của các địa phương có điều kiện kinh tế – xã hội tương tự kiền kề để đảm bảo sự hài hòa.
Theo quy định của nhà nước, phí đo đạc địa chính được xây dựng trên cơ sở:
Tiền lương tối thiểu vùng x hệ số điều chỉnh nhân công/ máy x số ngày thực hiện theo định mức
Lưu ý: nhiều trường hợp cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn.
2. Lệ phí đo đạc đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh
Sau đây LVN Group xin thông báo một số khoản phí đo đạc địa chính tại Hồ Chí Minh để cân nhắc (phí thực tiễn sẽ được thống nhất tại công ty):
3. Cách tính Chi phí đo đạc đất nông nghiệp
Cách 1: Bằng diện tích (tính bằng m2 hay hecta nhân với đơn giá đã được niêm yết.
Cách 2: Chi phí cố định cho từng khoảng diện tích. Ví dụ để đo đạc tách thửa tại TPHCM <100 m2 là 3.500.000 đ.…
4. Phân biệt phí đo đạc và các khoản thuế phí khác
Trong lúc làm hồ sơ địa chính có nhiều khoản phí, tuy nhiên phí đo đạc là phí cố định được xác định cụ thể giữa chủ nhà và đơn vị đo đạc và không thay đổi trong suốt quá trình làm hồ sơ. Mặt khác còn có một số khoản phí khác: phí dịch vụ (trường hợp chủ nhà không có thời gian làm các thủ tục pháp lý thì phải nhờ công ty đo vẽ đi làm thay) – Phí này thường cao hơn rất nhiều so với phí đo đạc, tùy theo độ khó của hồ sơ mà được định tính và có thể thay đổi trong một số trường hợp cho phù hợp với tình hình thực tiễn. Các loại thuế phí khác cũng được lưu ý như: phí công chứng, thuế danh bạ, thuế thu nhập cá nhân, định giá tài sản,… tùy theo trường hợp cụ thể sẽ có hướng dẫn chi tiết.
Sản phẩm sau khi đo đạc là bản đồ giấy và số (file bản vẽ). Sản phẩm này làm cơ sở cho các công tác pháp lý sau: sang nhượng, thừa kế, chuyển công năng sử dụng, tách thửa, hợp thửa, xác định ranh giới thửa đất, phục vụ cho công tác thiết kế bản vẽ xin phép xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế thi công.
5. Cơ sở để tính chi phí đo đạc đất nông nghiệp
Theo quy định của nhà nước, phí đo đạc nhà được xây dựng trên cơ sở tiền lương tối thiểu vùng nhân với hệ số điều chỉnh nhân công, máy nhân với số ngày thực hiện theo định mức và được hội đồng nhân dân của tỉnh thành đó thông qua, tuy nhiên theo thực tiễn có rất nhiều trường hợp cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn. ví dụ như là mức độ khó khăn, vị trí di chuyển xa, khối lượng ít, xác định ranh giới khó khăn.
6. Chi phí cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp
Để xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp cần chuẩn bị:
Hồ sơ: Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
- Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất; Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định hướng dẫn Luật đất đai.
Trình tự, thủ tục, thời hạn: Thủ tục thực hiện theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp sổ đỏ được quy định như sau:
– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Tuy nhiên, trên thực tiễn thời gian làm sổ đỏ lần đầu sẽ kéo dài dựa theo thời gian thẩm định, đo đạc của đơn vị nhà nước.
– Hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo Thông báo của đơn vị thuế như:
- Lệ phí trước bạ: = 0.5 % x Giá đất tại Bảng giá đất x Diện tích
- Lệ phí cấp sổ đỏ, phí đo đạc,…
- Tiền sử dụng đất.
Trên đây là tư vấn của LVN Group vềphí đo đạc đất nông nghiệp. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm nhiều thông tin chi tiết vui lòng liên hệ ngay cho LVN Group. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.