Hồ sơ xin giấy phép lao động gồm những gì? 2023

Để được phép làm việc tại Việt Nam thì người Lao động cần có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp trừ một số trường hợp được miễn giấy phép lao động.

Và để có được giấy phép này thì người sử dụng lao động phải nộp Hồ sơ xin giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương Binh và Xã hội. Luật LVN Group sẽ cung cấp thông tin tới quý vị về Hồ sơ xin giấy phép lao động gồm những gì?

Hồ sơ xin giấy phép lao động là gì?

Hồ sơ xin giấy phép lao động là những tài liệu cần có theo quy định của pháp luật, mà theo đó người sử dụng lao động nộp hồ sơ xin giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền với mục đích là xin giấy phép lao động cho người lao động.

Giấy phép lao động là điều kiện cần có khi người lao động sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam trừ một số trường hợp được miễn giấy phép lao động được quy định tại Bộ Luật Lao động hiện hành.

Đối tượng nào cần làm hồ sơ xin giấy phép lao động?

Không phải đối tượng nào cũng được cấp giấy phép lao động. Việc cấp giấy phép lao động nước ngoài được áp dụng cho công dân người nước ngoài vào Việt Nam theo một trong các hình thức sau:

– Thực hiện hợp đồng lao động

– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp

– Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.

– Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng

– Chào bán dịch vụ

– Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Tình nguyện viên

– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

– Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.

– Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.

– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Hồ sơ xin giấy phép lao động gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm:

– Bản sao của hộ chiếu hoặc của giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu/ giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng

– Văn bản đề nghị cấp giấp phép lao động của người sử dụng lao động

Trong văn bản đề nghị người sử dụng lao động phải cung cấp  những thông tin sau:

+ Thông tin của công ty: Tên doanh nghiệp, tổ chức; loại hình doanh nghiệp; Tổng số lao động trong công ty, tổng sô người lao động là người nước ngoài trong công ty; thông tin ghi trên giấy phép đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực kinh doanh/hoạt động; thông tin liên hệ người nộp hồ sơ.

+ Thông tin của lao động nước ngoài: Thông tin về nhân thân như Họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, hộ chiếu, trình độ chuyên môn (nếu có); các thông tin khi lao động làm việc tại doanh nghiệp như vị trí, chức danh,địa điểm làm việc, mức lương,thời hạn làm việc, hình thức làm việc, nơi đăng ký nhận giấy phép lao động. Nếu trong trường hợp cấp lại giấy phép lao động thì cần có thêm lý do đề nghị.

+ Ngoài ra đơn vị còn phải điền thông tin: Quá trình đào tạo và quá trình làm việc của Lao động ( không áp dụng trọng trường hợp xin cấp lại giấy phép lao động)

– Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp và còn giá trị

– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ xác nhận người nước ngoài không phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự do cơ quan có thẩm quyền cấp

– Văn bản chứng minh là chuyên gia

Người lao động sẽ phải chứng minh mình được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác tương được với công việc dự định tại Việt Nam có thời gian ít nhất là một năm phù hợp làm việc

Hoặc sẽ phải chứng minh rằng mình có ít nhất ba năm kinh nghiệp làm việc trong chuyên ngành đã được đào tạo mà sẽ dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Ngoài ra trong một số trường hợp tại Nghị định 11/2016/NĐ – CP thì người lao động có thể thay thế bằng giấy tờ khác như:

+ Đối với ngành nghề truyền thống: Giấy chứng nhận là nghệ nhân do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp

+ Đối với cầu thủ đá bóng: văn bản chứng minh kinh nghiệm

+ Đối với lao động là phi công, bảo dưỡng tàu bày: Giấy phép  ngành nghề nêu trên của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp.

– Ánh chụp của người lao động theo quy định

– Các giấy tờ khác của người lao động tuỳ từng trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 10 Nghị định 11/2016/NĐ – CP.

 

Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động ở đâu?

Theo quy định hiện hành thì chủ thể sẽ nộp hồ sơ xin giấy phép lao động tại Sở Lao động, Thương binh và xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Trong thời hạn  ít nhất 15 ngày trước khi người lao động nước ngoài dự kiến lao động tại Việt Nam thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ xin giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nói trên

Tiếp theo bài viết  Hồ sơ xin giấy phép lao động gồm những gì?  Sẽ  chuyển sang phần các bước khi muốn xin giấy phép lao động tại Việt Nam.

Trường hợp người lao động nước ngoài miễn cấp giấy phép lao động?

Bộ luật Lao động 2019, một trong những điều kiện để người lao động nước ngoài được làm việc tại Việt Nam là có giấy phép lao động cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Tuy nhiên, không phải người lao động nước ngoài nào cũng cần phải có giấy phép lao động. Tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định về trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, cụ thể:

– Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

– Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

– Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

– Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

– Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

– Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.

– Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

– Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

– Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

– Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

– Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

– Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

– Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quyđịnh của Luật Luật sư.

– Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Các bước cơ bản xin giấy phép lao động tại Việt Nam

Người lao động muốn làm thủ tục xin giấy phép lao động tại Việt Nam phải thực hiện các bước cơ bản sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép lao động

Tại bước này người sử dụng lao động và người lao động đều sẽ phải chuẩn bị các giấy tờ như ở phần trước Tổng đài đã trình bày.  Giấy tờ theo yêu cầu sẽ chuẩn bị theo mẫu và đúng như yêu cầu đã đề  ra để tránh mất thời gian khi thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan nhà nước.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ sau khi chuẩn bị đầy đủ sẽ do người sử dụng lao động nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại nơi người lao động dự kiến làm việc.

Khi nộp hồ sơ thì người sử dụng lao động sẽ phải lưu ý về thời gian nộp hồ sơ rằng  sẽ phải nộp trước ít nhất 15 ngày người lao động dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Bước 3: Nhận kết quả giấy phép lao động

Sau khi nhận được hồ sơ của người sử dụng lao động, trong thời hạn 5 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở sẽ cấp giấy phép cho người lao động theo mẫu đã được quy định sẵn.

Trong trường hợp Sở từ chối cấp giấy phép lao động thì phải ghi rõ lý do vì sao được ghi trong văn bản trả lời.

Từ những phân tích trên Công ty Luật LVN Group mong rằng Quí vị sẽ có thêm những thông tin cần thiết về Hồ sơ xin giấy phép lao động gồm những gì?Nếu Quí vị còn thắc mắc hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ vào số điện thoại 1900.0191 hoặc email: lienhe@luatlvn.vn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com