Luật sang tên sổ đỏ mới nhất [Cập nhật 2023]

Luật sang tên sổ đỏ mới nhất hiện nay quy định thế nào? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu chi tiết thông qua nội dung trình bày sau !!

1. Hồ sơ sang tên sổ đỏ gồm những gì?

Trước khi Cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ cần chuẩn bị trọn vẹn giấy tờ theo hướng dẫn pháp luật. Căn cứ áp dụng Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất gồm có:

– Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

– Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cụ thể:

+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực.

+ Di chúc, bản án về phân chia di sản thừa kế (phân chia di sản là quyền sử dụng đất)

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.

– Bản gốc Giấy chứng nhận đất đã cấp.

Lưu ý: Trường hợp chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất (như nhà ở, công trình xây dựng khác) mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản đồng ý của người sử dụng đất.

Mặt khác, khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế thì phải thực hiện nghĩa vụ tài chính nên phải nộp thêm hồ sơ khai thuế, lệ phí (được nộp cùng với hồ sơ đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất)

2. Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao lâu?

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian đơn vị Nhà nước thực hiện thủ tục đăng ký khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Vì vậy, thời gian mà đơn vị có thẩm quyền thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ khi người sử dụng đất chuyển nhượng, tặng cho nhà đất không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Áp dụng theo Khoản 10 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định hồ sơ hợp lệ là hồ sơ mà:

– Có đủ thành phần hồ sơ để thực hiện thủ tục theo hướng dẫn.

– Nội dung kê khai trong các giấy tờ phải trọn vẹn.

– Nội dung kê khai giữa các giấy tờ phải bảo đảm thống nhất.

Lưu ý: Thời gian 10 ngày trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo hướng dẫn của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian tối đa không quá 20 ngày.

2. Sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền?

Bên cạnh việc quan tâm thủ tục sang tên sổ đỏ thì nhiều Khách hàng còn quan tâm đến chi phí sang tên sổ đỏ. Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu về các khoản phí mà khi thực hiện thủ tục các bên sẽ phải trả phần phí này, gồm:

  • Phí công chứng

+ Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất (không có nhà ở), áp dụng Theo tiết a1 điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

+ Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà có nhà ở, tài sản khác gắn liền trên đất thì căn cứ tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất thì Mức thu phí công chứng áp dụng Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC

  • Thuế thu nhập cá nhân

– Khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất.

+ Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC).

+ Khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất: Theo điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là bất đống sản (nhà, đất) được tính như sau:

Thuế TNCN = Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất) X 10%

  • Lệ phí trước bạ

Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính như sau:

Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định:

Lệ phí trước bạ = 0.5% X Giá chuyển nhượng

Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.

Lệ phí trước bạ = 0.5% X Diện tích X Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành

Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:

Lệ phí trước bạ = 0.5% X ( Diện tích X Giá 01 m2 x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại))

Trong đó:

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo hướng dẫn của pháp luật về xây dựng tại thời gian kê khai lệ phí trước bạ. Riêng:

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo hướng dẫn của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tiễn ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của UBND cấp tỉnh.

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo hướng dẫn của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tiễn ghi trên hóa đơn bán hàng.

– Giá 01 m2 nhà là giá thực tiễn xây dựng “mới” 01 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành.

– Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành theo hướng dẫn của pháp luật.

Mặt khác thì còn nộp Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,…những khoản phí và lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quy định nên mỗi tỉnh, thành có mức thu khác nhau.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com